ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2958/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG KÊNH N1-9, PHƯỜNG TRẦN PHÚ, TP HÀ TĨNH, TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012;
Căn cứ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9 được UBND tỉnh phê duyệt ngày 14/02/2015;
Căn cứ Văn bản số 5871/UBND-XD ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh về việc giải quyết vướng mắc tại dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9; Văn bản số 3364/UBND-XD ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch cục bộ dự án hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9;
Xét đề nghị của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Hà Tĩnh tại Văn bản số 239/TTr-PTQĐ ngày 12/9/2016; Báo cáo kết quả thẩm định số 478/BC-SXD ngày 12/10/2016 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9, phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9, phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Hà Tĩnh.
3. Nhà thầu khảo sát và lập quy hoạch xây dựng: Công ty Cổ phần những kiến trúc sư H&P.
4. Nội dung điều chỉnh:
- Điều chỉnh quy mô khu vực quy hoạch phù hợp với thực tế triển khai;
- Điều chỉnh nút giao đường quy hoạch số 07 phù hợp với hiện trạng khu đô thị Sông Đà theo nội dung Văn bản số 3364/UBND-XD ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh, Biên bản làm việc ngày 22/7/2016, bỏ các lô đất LKD1- LKD5 do thay đổi nút giao tuyến đường số 7;
- Điều chỉnh tim tuyến đường số 06 lệch về phía Tây để phù hợp với hiện trạng khu dân cư hiện hữu;
- Điều chỉnh ranh giới quy hoạch phân lô Nhà văn hóa khối phố phù hợp hiện trạng, ranh giới quy hoạch theo đường giao thông số 07;
- Bổ sung tuyến tiêu thoát nước khu vực phía Tây Nam khu vực quy hoạch để phù hợp với quy hoạch thoát nước chung của thành phố Hà Tĩnh;
- Điều chỉnh hướng thoát nước mặt, nước thải theo nội dung Văn bản số 2008/UBND-QLĐT ngày 08/10/2015 của UBND thành phố Hà Tĩnh về việc đề nghị xem xét đấu nối thoát nước Dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9 với Hệ thống thoát nước phía Tây Bắc thành phố Hà Tĩnh;
- Điều chỉnh quy mô diện tích các lô đất đảm bảo phù hợp với thực tế để làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.
5. Vị trí, ranh giới, quy mô diện tích quy hoạch:
5.1. Vị trí quy hoạch: Khu vực phía Đông tuyến kênh N1-9 thuộc phường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
5.2. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Dân cư khối phố 9 phường Trần Phú;
- Phía Nam giáp: Hành lang đường Hàm Nghi;
- Phía Đông giáp: Khu đô thị hai bên đường bao phía Tây - giai đoạn 1;
- Phía Đông giáp: Hành lang Kênh N1-9.
5.3. Quy mô:
- Diện tích quy hoạch đã được phê duyệt: 48.287m2;
- Diện tích quy hoạch điều chỉnh: 47.859,5 m2.
6. Cơ cấu sử dụng đất
Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch đã được phê duyệt và theo nội dung điều chỉnh cục bộ:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích các loại đất được phê duyệt | Diện tích các loại đất được điều chỉnh cục bộ | ||
Diện tích (m2) | Tỷ lệ % | Diện tích (m2) | Tỷ lệ % | ||
BT | Khu biệt thự | 10.862,0 | 22,5% | 10.796,9 | 22,6% |
BT A | Nhà ở biệt thự | 506,0 |
| 501,3 |
|
BT B | Nhà ở biệt thự | 3.540,0 |
| 3.540,7 |
|
BT C | Nhà ở biệt thự | 1.465,0 |
| 1.464,6 |
|
BT D | Nhà ở biệt thự | 5.351,0 |
| 5.290,3 |
|
LK | Khu nhà ở liền kề | 15.221,0 | 31,5% | 14.448,3 | 30,2% |
LK A | Nhà ở liền kề | 2.022,0 |
| 2.019,4 |
|
LK B | Nhà ở liền kề | 4.342,0 |
| 4.336,9 |
|
LK C | Nhà ở liền kề | 1.153,0 |
| 1.129,2 |
|
LK D | Nhà ở liền kề | 733,0 |
| 0,0 |
|
LK E | Nhà ở liền kề | 1.649,0 |
| 1.645,1 |
|
LK G | Nhà ở liền kề | 1.161,0 |
| 1.161,3 |
|
LK H | Nhà ở liền kề | 4.161,0 |
| 4.156,4 |
|
VH | Nhà văn hóa | 644,0 | 1,3% | 572,9 | 1,2% |
CX | Vườn cảnh quan | 514,0 | 1,1% | 415,3 | 0,9% |
HT | Đất dân cư hiện trạng chỉnh trang | 3.597,0 | 7,4% | 3.863,0 | 8,1% |
| Đất giao thông | 17.449,0 | 36,1% | 17.763,1 | 37,1% |
| Tổng | 48.287,0 | 100,0% | 47.859,5 | 100,0% |
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
7.1. Quy hoạch hệ thống giao thông theo Bảng tổng hợp:
TT | Tên tuyến | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Diện tích (m2) | ||
Mặt đường | Hè đường | Mặt đường | Hè đường | |||
1 | Mặt cắt 1-1 | Đường ngoài ranh giới quy hoạch | ||||
2 | Mặt cắt 2-2 | 384,35 | 7 | 2x3 | 2.690,45 | 2.306,10 |
3 | Mặt cắt 2A-2A | 86,3 | 7 | 2+3 | 604,10 | 431,50 |
4 | Mặt cắt 3-3 | 371,8 | 7 | 2x4 | 2.602,60 | 2.974,40 |
5 | Mặt cắt 4-4 | 520,3 | 6 | 2x3 | 3.121,80 | 3.121,80 |
6 | Mặt cắt 5-5 | 62,8 | 5 | 2 | 314,00 | 125,60 |
7 | Mặt cắt 5A-5A | 34,1 | 5 | 2x2 | 170,50 | 136,40 |
| Tổng cộng | 9.503,45 | 9.095,80 |
7.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống thoát nước mặt: Thay thế hệ thống mương thoát nước có kích thước từ B400 đến B1000 bằng hệ thống mương có kích thước B500 do thay đổi hướng thoát nước. Bổ sung tuyến cống thoát nước D800 để thoát nước khu vực phía Tây Nam khu đất về phía kênh N1-9, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực phía Tây kênh N1-9.
- Hệ thống thoát nước bẩn: Thay thế hệ thống ống thoát nước đường kính D250¸D300 sang hệ thống ống có đường kính D150¸D300 do thay đổi phương án thoát nước thải đối với khu vực phía Tây Nam khu vực quy hoạch.
- Hệ thống cấp nước: Bổ sung một số tuyến ống cấp nước có kích thước D25, D32 vào mạng lưới cấp nước.
8. Các nội dung khác giữ nguyên theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án chỉnh trang đô thị phía Đông kênh N1-9 được UBND tỉnh phê duyệt ngày 14/02/2015.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan:
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Hà Tĩnh (chủ đầu tư) phối hợp với Sở Xây dựng thống nhất ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch được duyệt; tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại nơi công cộng; cắm mốc giới quy hoạch theo đồ án quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Hà Tĩnh; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.