ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2928/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 11 tháng 07 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 80/2014/NĐ-CP ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NĐ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ quy định về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành danh sách mã định danh các cơ quan, đơn vị kết nối hệ thống liên thông văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình 759/TTr-STTTT ngày 5/7/2018, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1864/STC.TCĐT ngày 26/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thí điểm thuê dịch vụ phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020, với nội dung chính như sau:
I. Nội dung kế hoạch
1. Tên Kế hoạch: Kế hoạch thí điểm thuê cung cấp dịch vụ phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An.
3. Địa điểm và cơ quan, đơn vị sử dụng dịch vụ: Các cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An, cụ thể:
+ 100% các đơn vị tại Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh Nghệ An.
+ 100% các Trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
+ Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
4. Mục đích: Thí điểm triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành có khả năng kết nối, liên thông chuyển nhận văn bản 4 cấp chính quyền (Trung ương, tỉnh, huyện, xã) của tỉnh Nghệ An; Quản lý văn bản đi/đến trong nội bộ cơ quan; Quản lý văn bản đi/đến với các cơ quan bên ngoài nhằm thực hiện nhiệm vụ đề ra tại Nghị quyết 36a về Chính phủ điện tử, là: “Xây dựng hệ thống điện tử thông suốt, kết nối và liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ Chính phủ đến cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã”.
Đồng bộ thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành từ cấp tỉnh đến xã, kết nối với Chính phủ đáp ứng quy định tại Quyết định số 80/QĐ-TTg: “Đảm bảo áp dụng hình thức thuê dịch vụ tập trung trong phạm vi của Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các dịch vụ công nghệ thông tin có tính chất, tính năng giống nhau mà nhiều cơ quan, đơn vị cùng có nhu cầu sử dụng”, đồng thời tiết kiệm chi phí đầu tư hệ thống thiết bị, duy trì cũng như giải quyết khó khăn về nguồn nhân lực vận hành hệ thống.
5. Quy mô:
5.1 Thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành VNPT IOffice giai đoạn năm 2017 - 2020. Trước mắt triển khai thí điểm năm 2017-2018 như sau:
a) Năm 2017 và 2018: Tổ chức đào tạo chuyển giao, thí điểm đưa phần mềm vào hoạt động từ 1/9/2017. Năm 2018 duy trì, tiếp tục hoàn thiện đảm bảo hoàn thành triển khai:
+ 100% các đơn vị có tên tại Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 13/02/2018.
+ 100% các Trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
+ Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (theo đề xuất của đơn vị chủ quản).
b) Các năm 2019 - 2020 tiến hành làm các thủ tục tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ.
5.2. Chuyển đổi cơ sở dữ liệu từ phần mềm HCM sang phần mềm VNPT IOffice.
5.3. Thuê phần mềm và đào tạo chuyển giao trục liên thông 04 cấp;
5.4. Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng (từ năm 2019).
6. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ (chi tiết phụ lục số 1 kèm theo):
7. Phân chia các gói thầu:
7.1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2017 và năm 2018.
a) Phần công việc không áp dụng lựa chọn nhà thầu: Chi phí quản lý kế hoạch và chi phí thẩm định giá có giá trị 138.617.000 đồng;
b) Kế hoạch lựa chọn thầu thuê dịch vụ CNTT giai đoạn 2017 - 2018, cụ thể:
TT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu (1.000 đồng) |
Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu |
Loại hợp đồng |
Thời gian thực hiện |
1 |
Gói thầu số 1: Thuê tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ |
273.921 |
Chỉ định thầu; 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ |
Trọn gói |
04 tháng (tháng 8/2017 đến tháng 12/2017) |
2 |
Gói thầu số 2: Thuê dịch vụ, đào tạo, cài đặt phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017, 2018 |
9.860.058 |
Đặt hàng thuê DV CNTT |
Theo đơn giá điều chỉnh |
19 tháng (01/6/2017 đến 31/12/2018) |
3 |
Gói thầu số 3: Thuê dịch vụ và đào tạo trục kết nối liên thông trên toàn tỉnh Nghệ An năm 2018 |
2.373.400 |
Đặt hàng thuê DV CNTT |
Theo đơn giá điều chỉnh |
06 tháng (01/7/2018 đến 31/12/2018) |
4 |
Gói thầu số 4: Chuyển đổi cơ sở dữ liệu |
1.459.177 |
Chỉ định thầu; 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ |
Trọn gói |
02 tháng (tháng 8 đến tháng 10/2018) |
5 |
Gói thầu số 5: Tư vấn Giám sát triển khai phần mềm Quản lý văn bản điều hành, phần mềm trục liên thông, chuyển đổi cơ sở dữ liệu năm 2017, 2018 |
83.855 |
Chỉ định thầu rút gọn; |
Trọn gói |
19 tháng (01/6/2017 đến 31/12/2018) |
6 |
Gói thầu số 6: Tư vấn lập HSYC, đánh giá HSĐX gói thầu chuyển đổi cơ sở dữ liệu; |
3.611 |
Chỉ định thầu rút gọn. |
Trọn gói |
01 tháng (tháng 7,8/2018) |
7.2. Về kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2019 và năm 2020: Tiến hành tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Công nghệ Thông tin, hoàn thành trước ngày 31/12/2018. Đảm bảo hợp đồng thuê dịch vụ từ ngày 01/01/2019.
8. Tiến độ thực hiện kế hoạch và dự toán: Năm 2017 - 2020.
9. Thời gian thuê dịch vụ CNTT: 3,5 năm.
10. Hình thức đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
II. Dự toán:
1. Tổng dự toán thuê dịch vụ CNTT giai đoạn năm 2017 - 2020 là: 55.147.864.000 đồng (Năm mươi lăm tỷ, một trăm bốn mươi bảy triệu, tám trăm sáu mươi tư nghìn đồng).
(Chi tiết có phụ lục số 2, 3, 4 kèm theo)
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp trong dự toán chi NSNN năm 2018 của Sở Thông tin và Truyền thông và nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao năm 2018.
- Đối với các gói thầu triển khai năm 2019, 2020 sẽ được bố trí trong dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2019, 2020 để triển khai thực hiện.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thí điểm thuê dịch vụ phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 theo các nội dung đã được phê duyệt trên đây.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 2928/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 7 năm 2018)
1. Các yêu cầu về chất lượng dịch vụ
1.1. Yêu cầu chung về chất lượng dịch vụ
a) Đảm bảo tính pháp lý về quy trình, nghiệp vụ và cung cấp các chức năng cho người sử dụng hệ thống
b) Đáp ứng yêu cầu mô hình, kiến trúc phần mềm
c) Đáp ứng các yêu cầu phi chức năng
1.2. Các yêu cầu chi tiết về chất lượng dịch vụ phần mềm quản lý văn bản điều hành
a) Yêu cầu về đảm bảo tính pháp lý.
b) Yêu cầu mô hình, kiến trúc phần mềm.
c) Các yêu cầu chức năng, phi chức năng của phần mềm: đáp ứng của phần mềm quản lý văn bản và điều hành tuân thủ theo công văn số 1036/BTTTT-THH ngày 10/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
d) Yêu cầu về đường truyền: Đường truyền cung cấp phải đáp ứng các quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông báo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu cơ quan Đảng, Nhà nước.
e) Yêu cầu về tài liệu, sản phẩm bàn giao: Sau khi kết thúc thời gian thuê dịch vụ và ký biên bản nghiệm thu hợp đồng, bên cung cấp dịch vụ bàn giao đầy đủ tài liệu liên quan gồm:
- Tài liệu thiết kế tổng thể hệ thống.
- Tài liệu thiết kế CSDL hệ thống.
- Bàn giao đầy đủ tài liệu liên quan đến vận hành khai thác bao gồm: Tài liệu hướng dẫn sử dụng; Tài liệu hướng dẫn vận hành; Các tài liệu khác có liên đến triển khai hệ thống.
- Sản phẩm bàn giao: Kết thúc hợp đồng: bàn giao toàn bộ cơ sở dữ liệu phát sinh trên hệ thống trong toàn bộ quá trình thuê dịch vụ (đến hết năm 2020). Toàn bộ dữ liệu hình thành trong quá trình triển khai cung cấp dịch vụ và phương án quản lý đều thuộc quyền sở hữu của bên thuê. Bên cung cấp dịch vụ không được quyền khai thác và sử dụng bất kỳ thông tin dữ liệu nào mà chưa được bên thuê đồng ý bằng văn bản.Yêu cầu chi tiết về Trục kết nối liên thông. Yêu cầu với Trục kết nối liên thông: Trục kết nối liên thông của tỉnh Nghệ An phải thỏa mãn các yêu cầu tại văn bản 2803/BTTTT-THH của Bộ TTTT ngày 01/10/2014 và 10/2016/TT-BTTTT của Bộ TTTT ngày 01/04/2016 và một số bổ sung về cấu trúc gói tin liên thông:
- Liên thông thông suốt giữa bất kỳ đơn vị nào có con dấu riêng, được phép phát hành văn bản để tạo thành các hệ thống thông tin kết nối theo chiều dọc và chiều ngang trên phạm vi toàn quốc mà không phải tạo lập các hệ thống riêng.
- Đáp ứng việc liên thông đa dạng thông tin theo yêu cầu quản lý, chuyên môn theo yêu cầu quản lý; trong phạm vi hệ thống Quản lý văn bản điều hành, Văn phòng Chính phủ yêu cầu phải liên thông được tối thiểu 2 thông tin cơ bản: Liên thông văn bản, hồ sơ điện tử; Liên thông quy trình xử lý công việc (phục vụ quản lý mục tiêu chất lượng ISO): trạng thái xử lý, người xử lý, cơ quan xử lý, thời gian thực hiện.
- Hệ thống liên thông phải được thiết kế, triển khai đồng bộ tổng thể.
2. Yêu cầu về đào tạo chuyển giao công nghệ
Tổ chức đào tạo về nội dung liên quan tới sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã, trục tích hợp liên thông. Yêu cầu cho đào tạo:
a) Phải cung cấp thiết bị liên quan cho học viên để phục vụ đào tạo.
b) Phải đảm bảo có đầy đủ tài liệu hướng dẫn, văn phòng phẩm cho các học viên tham gia đào tạo.
c) Mỗi lớp học có tối thiểu 01 giảng viên chính, 02 trợ giảng.
d) Trong suốt thời gian diễn ra đào tạo phải đảm bảo đầy đủ các nội dung cho công tác khai giảng, bế giảng.
3. Các yêu cầu đối với nhà cung cấp dịch vụ
3.1. Yêu cầu về năng lực chuyên môn, tài chính
a) Đội ngũ cán bộ quản trị dự án tối thiểu 02 cán bộ trình độ từ đại học trở lên với 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực CNTT.
b) Nhóm giải pháp, phân tích, thiết kế: tối thiểu 3 cán bộ trình độ từ đại học trở lên, trong đó phải có kinh nghiệm tối thiểu 2 năm làm việc trong lĩnh vực CNTT; Đã tham gia xây dựng giải pháp, thiết kế cho các hệ thống CNTT lớn.
c) Nhóm lập trình và triển khai hệ thống: tối thiểu 10 nhân sự trình độ từ đại học trở lên, yêu cầu có kinh nghiệm triển khai các hệ thống phần mềm nghiệp vụ cho các đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước.
d) Nhóm vận hành kỹ thuật và quản trị hệ thống: tối thiểu 03 cán bộ đã qua đào tạo MCSA (Microsoft Certified Systems Administrator), CCNA(Cisco Certified Network Associate, yêu cầu phải có kinh nghiệm vận hành, tiếp nhận và xử lý nhanh các sự cố các hệ thống CNTT CQNN.
3.2. Yêu cầu về năng lực tài chính
a) Nhà cung cấp dịch vụ có tổng doanh thu trung bình hàng năm trong 03 năm gần nhất tối thiểu là 100 tỷ đồng.
b) Nhà thầu phải chứng minh việc đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau bằng các tài sản có khả năng thanh khoản cao: Tối thiểu 03 tỷ đồng.
c) Nhà cung cấp dịch vụ có tình hình tài chính lành mạnh.
3.3. Điều kiện kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm
a) Nhà thầu phải cam kết thực hiện chuyển đổi dữ liệu của phần mềm do chính đơn vị mình cung cấp trong trường hợp có sự sát nhập, chia tách các đơn vị (theo yêu cầu về tổ chức của Nhà nước hiện hành). Thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu theo nguyên tắc: Không phát sinh chi phí chuyển đổi và chi phí thuê dịch vụ trong trường hợp sát nhập hoặc chuyển đổi cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị; chỉ phát sinh chi phí chuyển đổi và chi phí thuê dịch vụ trong trường hợp bổ sung, thành lập mới đơn vị.
b) Nhà cung cấp dịch vụ có số năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh về công nghệ thông tin tối thiểu 05 năm.
c) Nhà cung cấp dịch vụ có hợp đồng tương tự về cung cấp các sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin:
- Ưu tiên Nhà cung cấp dịch vụ đã có kinh nghiệm triển khai cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp lớn trong nước.
- Ưu tiên các doanh nghiệp, tổ chức mà trong đó các pháp nhân và thể nhân Việt Nam nắm quyền kiểm soát chi phối và nắm giữ cổ phần chi phối (đối với công ty cổ phần) hoặc nắm giữ phần vốn góp chi phối (đối với các loại hình doanh nghiệp khác) tham gia cung cấp dịch vụ CNTT
3.4. Yêu cầu về an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu đối với nhà cung cấp dịch vụ
a) Có cam kết bảo đảm an toàn, bảo mật và tính riêng tư về thông tin, dữ liệu của cơ quan nhà nước; tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin, cơ yếu và Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Có kinh nghiệm trong việc quản lý, đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống lớn. Có nhân sự đủ khả năng đánh giá, đảm bảo hoạt động hệ thống máy chủ.
c) Có các giải pháp, hệ thống nhằm quản lý, giám sát, áp dụng chính sách đối với mỗi ứng dụng đang hoạt động 24/7. Giúp phân tích và đưa ra báo cáo tổng thể về hệ thống. Kiểm soát sự thay đổi của các dữ liệu trên máy chủ. Phát hiện và cảnh báo mã độc, rootkit trong hệ thống máy chủ.
d) Có giải pháp, hệ thống giám sát mạng, quản lý kết nối vào ra trên máy chủ. Phải có khả năng kiểm soát tài nguyên của hệ thống, có khả năng chặn lọc IP, dải IP, phát hiện tấn công vào hệ thống máy chủ. Hệ thống giám sát được lưu lượng mạng truy cập từ Internet vào máy chủ. Dò quét mã độc, chống lại các cuộc tấn công từ chối dịch vụ, có khả năng kết hợp với các hệ thống IDS/IPS để ngăn chặn các IP đang tấn công vào máy chủ.
e) Thực hiện đầy đủ quy trình rà soát mã độc trên hệ thống khi triển khai, đánh giá ATTT toàn diện và đánh giá các bản cập nhật của hệ thống.
g) Có khả năng ứng cứu xử lý sự cố tấn công xâm nhập vào hệ thống.
h) Phải phối hợp và cung cấp các hồ sơ có liên quan để đơn vị chủ trì thuê dịch vụ hoàn thiện hồ sơ đánh giá, phân loại hệ thống thông tin đã thuê dịch vụ theo từng cấp độ. Đồng thời phải có giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống tương ứng với cấp độ đã được các cơ quan thẩm quyền đánh giá, phân loại.
DỰ TOÁN KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CNTT
2017-2020 (CHI PHÍ THUÊ PHẦN MỀM )
(Kèm theo Quyết định số 2928/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 7 năm 2018)
STT |
Khoản mục chi phí |
Thành tiền trước thuế |
Thuế VAT (10%) |
Thành tiền sau thuế (VND) |
Ghi chú |
I |
Tổng chi phí thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017-2020 |
20.375.216.800 |
1.792.521.680 |
22.167.738.000 |
|
1 |
Tổng Chi phí thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017 |
2.887.844.000 |
113.784.400 |
3.001.628.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
2 |
Tổng Chi phí thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018 |
6.298.572.800 |
559.857.280 |
6.858.430.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
3 |
Thuê dịch vụ phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2019 |
5.594.400.000 |
559.440.000 |
6.153.840.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
4 |
Thuê dịch vụ phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020 |
5.594.400.000 |
559.440.000 |
6.153.840.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
II |
Thuê trục tích hợp liên thông năm 2018-2020 |
9.370.000.000 |
897.000.000 |
10.267.000.000 |
|
1 |
Thuê trục tích hợp liên thông năm 2018 |
2.194.000.000 |
179.400.000 |
2.373.400.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
2 |
Thuê trục tích hợp liên thông năm 2019 |
3.588.000.000 |
358.800.000 |
3.946.800.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
3 |
Thuê trục tích hợp liên thông năm 2020 |
3.588.000.000 |
358.800.000 |
3.946.800.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
III |
Chi phí chuyển đổi dữ liệu |
1.326.524.948 |
132.652.495 |
1.459.177.000 |
Được thẩm định tại VB 1864/STC ngày 26/6/2018 |
IV |
Chi phí thuê đường truyền theo năm |
18.408.672.000 |
1.840.867.200 |
20.249.540.000 |
|
1 |
Chi phí thuê đường truyền năm 2019 |
9.204.336.000 |
920.433.600 |
10.124.770.000 |
Tạm tính |
2 |
Chi phí thuê đường truyền năm 2020 |
9.204.336.000 |
920.433.600 |
10.124.770.000 |
Tạm tính |
|
TỔNG CỘNG: |
49.480.413.748 |
4.663.041.375 |
54.143.455.000 |
|
DỰ TOÁN KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CNTT
2017-2020 (CHI PHÍ QUẢN LÝ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, CHI PHÍ TƯ VẤN)
(Kèm theo Quyết định số 2928/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 7 năm 2018)
STT |
Khoản mục chi phí |
Thành tiền trước thuế |
Thuế VAT (10%) |
Thành tiền sau thuế (VND) |
Ghi chú |
I |
Chi phí tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ |
249.019.091 |
24.901.909 |
273.921.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
II |
Chi phí thẩm định giá |
42.003.000 |
4.200.300 |
46.203.000 |
|
1 |
Chi phí thẩm định giá năm 2017 |
6.003.000 |
600.300 |
6.603.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
2 |
Chi phí thẩm định giá năm 2019 |
18.000.000 |
1.800.000 |
19.800.000 |
Tạm tính |
3 |
Chi phí thẩm định giá năm 2020 |
18.000.000 |
1.800.000 |
19.800.000 |
Tạm tính |
III |
Chi phí quản lý kế hoạch |
278.384.615 |
27.838.462 |
306.223.000 |
|
1 |
Chi phí quản lý kế hoạch 2017 |
40.868.768 |
4.086.877 |
44.956.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
2 |
Chi phí quản lý kế hoạch 2018 |
79.171.949 |
7.917.195 |
87.089.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/ STC ngày 22/12/2017 |
3 |
Chi phí quản lý kế hoạch 2019 |
79.171.949 |
7.917.195 |
87.089.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/ STC ngày 22/12/2017 |
4 |
Chi phí quản lý kế hoạch 2020 |
79.171.949 |
7.917.195 |
87.089.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
III |
Chi phí tư vấn giám sát thi công |
191.476.051 |
19.147.605 |
210.625.000 |
|
1 |
Chi phí tư vấn giám sát thi công 2017 |
18.609.091 |
1.860.909 |
20.470.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
2 |
Chi phí tư vấn giám sát thi công 2018 |
57.622.320 |
5.762.232 |
63.385.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
3 |
Chi phí tư vấn giám sát thi công 2019 |
57.622.320 |
5.762.232 |
63.385.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
4 |
Chi phí tư vấn giám sát thi công 2020 |
57.622.320 |
5.762.232 |
63.385.000 |
Được thẩm định tại VB 4150/STC ngày 22/12/2017 |
IV |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu |
152.215.562 |
15.221.556 |
167.437.000 |
|
1 |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu năm 2018 |
3.283.000 |
328.300 |
3.611.000 |
Định mức chi phí tư vấn theo quyết định 2378/QĐ-BTTTT |
2 |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu năm 2019 |
74.466.281 |
7.446.628 |
81.913.000 |
Tạm tính |
3 |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu năm 2020 |
74.466.281 |
7.446.628 |
81.913.000 |
Tạm tính |
V |
Tổng cộng |
877.098.318 |
87.709.832 |
1.004.409.000 |
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ
CNTT 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 2928/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 7 năm 2018)
TT |
Khoản mục chi phí |
Chi phí tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ |
Chi phí thẩm định giá |
Chi phí thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An |
Thuê trục tích hợp liên thông |
Chi phí chuyển đổi dữ liệu |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu |
Chi phí quản lý kế hoạch |
Chi phí tư vấn giám sát thi công |
Chi phí thuê đường truyền số liệu chuyên dùng |
Tổng chi phí thuê dịch vụ |
1 |
Năm 2017 |
273.921.000 |
6.603.000 |
3.001.628.000 |
|
|
|
44.956.000 |
20.470.000 |
|
3.347.578.000 |
2 |
Năm 2018 |
|
|
6.858.430.000 |
2.373.400.000 |
1.459.177.000 |
3.611.000 |
87.089.000 |
63.385.000 |
|
10.845.092.000 |
3 |
Năm 2019 |
|
19.800.000 |
6.153.840.000 |
3.946.800.000 |
|
81.913.000 |
87.089.000 |
63.385.000 |
10.124.770.000 |
20.477.597.000 |
4 |
Năm 2020 |
|
19.800.000 |
6.153.840.000 |
3.946.800.000 |
|
81.913.000 |
87.089.000 |
63.385.000 |
10.124.770.000 |
20.477.597.000 |
Tổng cộng |
273.921.000 |
46.203.000 |
22.167.738.000 |
10.267.000.000 |
1.459.177.000 |
167.437.000 |
306.223.000 |
210.625.000 |
20.249.540.000 |
55.147.864.000 |
Trong đó: Các chi phí đang tạm tính, bao gồm:
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu năm 2019, 2020: |
163.826.000 |
đồng |
Chi phí thuê đường truyền số liệu chuyên dùng năm 2019, 2020: |
20.249.540.000 |
đồng |
Chi phí thẩm định giá năm 2019, 2020: |
39.600.000 |
đồng |
Tổng chi phí tạm tính: |
20.452.966.000 |
đồng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.