ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2916/QĐ-UBND | An Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1881/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang. Cụ thể như sau:
I | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí |
1 | Nhóm dịch vụ chăm sóc người có công + Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công |
2 | Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp + Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội. |
3 | Nhóm dịch vụ về việc làm + Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động. + Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động. |
4 | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài + Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động. |
5 | Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em + Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2008/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ. + Đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ- TTg ngày 25/3/2010. |
6 | Nhóm dịch vụ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội + Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập. + Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán. |
II | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công nhà nước hỗ trợ một phần chi phí theo lộ trình tính giá dịch vụ công |
1 | Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp + Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề, trung cấp các nghề còn lại ngoài các nghề quy định tại khoản 2 Mục 1 nêu trên. |
2 | Nhóm dịch vụ về việc làm + Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất nghiệp chi trả. |
3 | Nhóm dịch vụ lĩnh vực xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội + Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn cho đối tượng tự nguyện sống |
Điều 2. Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị trực thuộc Sở phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng lộ trình tính giá dịch vụ để áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước và triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.