ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 24/3/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 09/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL , ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL , ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT- BVHTTDL, ngày 22/12/2010 và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL , ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 167/TTr- SVHTTDL, ngày 11/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Tiêu chí đánh giá hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: các Tiêu chí đánh giá hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Đối tượng áp dụng: Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Các tiêu chí đánh giá hoạt động:
a) Hoạt động tuyên truyền cổ động;
b) Hoạt động văn nghệ quần chúng;
c) Hoạt động thể dục thể thao;
d) Hoạt động câu lạc bộ: 05 câu lạc bộ trở lên đối với đồng bằng và đô thị, 03 câu lạc bộ trở lên đối với miền núi;
đ) Hoạt động xây dựng nếp sống văn hóa;
e) Hoạt động triển khai thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
f). Các hoạt động văn hóa - thể thao khác;
g) Hoạt động học tập cộng đồng.
3. Nguyên tắc đánh giá:
a) Cách thức đánh giá: Bằng hình thức Hội đồng, giám sát cộng đồng, thông qua cách tính điểm.
b) Thang điểm đánh giá hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: Là 100 điểm; điểm đạt từ 85 điểm trở lên.
Trong đó:
- Các nội dung không hoạt động thì sẽ không chấm điểm và bị điểm liệt.
- Những nội dung hoạt động do cấp trên tổ chức, nếu cấp trên không tổ chức thì sẽ giữ nguyên điểm của hoạt động đó.
4. Quy định cụ thể về các tiêu chí đánh giá hoạt động:
TT | Nội dung | Điểm | Điểm (Tự chấm) | Điểm (HĐ chấm) |
I | Hoạt động tuyên truyền cổ động | 10 |
|
|
1 | Tổ chức các hình thức tuyên truyền miệng, tuyên truyền trực quan, tuyên truyền bằng văn nghệ cổ động tại trung tâm và lưu động ở các khu dân cư trên địa bàn, phục vụ các ngày kỷ niệm lớn của Đảng, nhà nước và của dân tộc; các sự kiện trọng đại của đất nước và các nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội của địa phương (12 cuộc/năm đối với đồng bằng và đô thị; tối thiểu 04 cuộc/năm đối với miền núi). | 10 |
|
|
II | Hoạt động văn nghệ quần chúng | 16 |
|
|
1 | Xây dựng và phát triển phong trào văn nghệ quần chúng; các Câu lạc bộ, tổ, đội, nhóm văn nghệ; bồi dưỡng các hạt nhân văn nghệ làm nòng cốt cho phong trào | 4 |
|
|
2 | Tổ chức biểu diễn văn nghệ, các cuộc liên hoan, giao lưu hội diễn văn nghệ quần chúng hàng năm; (04 cuộc/năm đối với đồng bằng và đô thị; tối thiểu 02 cuộc/năm đối với miền núi) | 4 |
|
|
3 | Tổ chức đón các đoàn văn công chuyên nghiệp về biểu diễn tại địa phương | 4 |
|
|
4 | Khai thác, bảo tồn các loại hình nghệ thuật dân gian... truyền thống ở địa phương | 4 |
|
|
III | Hoạt động thể dục thể thao | 12 |
|
|
| Xây dựng và phát triển Phong trào "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại", tăng số lượng người, gia đình tập luyện thể dục thể thao thường xuyên, (tối thiểu 25%/ tổng số dân đối với đồng bằng và đô thị; tối thiểu 20%/ tổng số dân đối với miền núi). | 4 |
|
|
2 | Khai thác, bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, các trò chơi dân gian ở địa phương, đưa vào hoạt động của các lễ hội truyền thống, ngày Hội văn hóa thể thao ở các cấp. | 4 |
|
|
3 | Tổ chức các giải và đại hội thể dục thể thao định kỳ. | 4 |
|
|
IV | Hoạt động câu lạc bộ | 10 |
|
|
1 | Xây dựng và phát triển các loại hình câu lạc bộ sở thích, tạo điều kiện thuận lợi để các tầng lớp nhân dân tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao thường xuyên. (05 câu lạc bộ trở lên đối với đồng bằng và đô thị; 03 câu lạc bộ trở lên đối với miền núi) | 10 |
|
|
V | Hoạt động xây dựng nếp sống văn hóa | 12 |
|
|
1 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang, lễ hội, ngày giỗ, ngày tết và các hình thức sinh hoạt văn hóa-xã hội ở địa phương. | 4 |
|
|
2 | Xây dựng nếp sống văn minh nơi công cộng, giao tiếp, ứng xử văn hóa trong sinh hoạt cộng đồng. | 4 |
|
|
3 | Bảo vệ cảnh quan, thiên nhiên, môi trường và giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội, phòng, chống các tệ nạn xã hội. | 4 |
|
|
VI | Hoạt động triển khai thực hiện Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" | 10 |
|
|
1 | Giúp Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" xã chỉ đạo, triển khai thực hiện phong trào trên địa bàn. | 5 |
|
|
2 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ vũ phong trào xây dựng "Gia đình văn hóa", "Thôn, khu phố văn hóa". | 5 |
|
|
VII | Các hoạt động văn hóa-thể thao khác | 20 |
|
|
1 | Tổ chức các hoạt động dịch vụ về văn hóa-thể thao | 4 |
|
|
2 | Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các nhà văn hóa, câu lạc bộ văn hóa-thể thao, điểm hoạt động thể dục thể thao ở các thôn, khu phố ... | 4 |
|
|
3 | Xây dựng thư viện, tủ sách, phong trào đọc và làm theo sách báo. | 4 |
|
|
4 | Tham gia các hội thi, hội diễn, thi đấu thể dục thể thao... do cấp trên tổ chức. | 4 |
|
|
5 | Phối hợp với các ngành, đoàn thể xã tổ chức các hoạt động văn hóa - thể thao, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em và xây dựng đời sống văn hóa cơ sở. | 4 |
|
|
VIII | Hoạt động sinh hoạt và học tập cộng đồng | 10 |
|
|
1 | Thực hiện các chương trình giáo dục theo quy định. | 5 |
|
|
2 | Giúp Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp xã triển khai thực hiện đạt các chỉ tiêu của kế hoạch xây dựng xã hội học tập tại địa phương. | 5 |
|
|
| Tổng điểm | 100 |
|
|
5. Trình tự, thủ tục đánh giá.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; tháng 01 hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện. Việc đánh giá Tiêu chí hoạt động dựa vào kết quả triển khai thực hiện.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã với 08 Tiêu chí nêu trên.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
6. Hồ sơ đánh giá.
Kế hoạch triển khai các nội dung hoạt động; báo cáo kết quả hoạt động; bảng điểm đơn vị tự chấm. Hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Thời gian đánh giá.
Ủy ban nhân dân xã đánh giá hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước ngày 10/11 hàng năm.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Hội đồng đánh giá), tổng hợp thẩm định và chấm điểm hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, trước ngày 15/11 hàng năm.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, báo cáo kết quả chấm điểm Tiêu chí hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 20/11, để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn việc đánh giá Tiêu chí hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã. Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thành lập Hội đồng đánh giá Tiêu chí hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng thời gian theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.