ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2013/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 02 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết 55/NQ-CP , ngày 16/11/2009 của Chính phủ về xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg , ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT , ngày 10/10/2012 của Bộ Công thương và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg , ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND , ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh Tây Ninh về quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 919/TTr-SCT, ngày 01/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh khoản 5 Điều 1và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND , ngày 12/01/2008 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2010, có xét đến năm 2020 với các nội dung như sau:
1. Giảm quy mô cụm công nghiệp
a) Giảm quy mô cụm công nghiệp Tân Bình, địa điểm xã Tân Bình, thị xã Tây Ninh từ 92 ha xuống còn 50 ha;
b) Giảm quy mô cụm công nghiệp Bến Kéo, địa điểm xã Long Thành Nam, huyện Hòa Thành từ 143,9 ha và diện tích mở rộng 56,1 ha (giai đoạn 2011-2020) xuống còn 35,78 ha.
2. Xóa quy hoạch 02 cụm công nghiệp
a) Cụm công nghiệp Thạnh Tân, quy mô 50,78 ha, địa điểm: Xã Thạnh Tân, thị xã Tây Ninh;
b) Cụm công nghiệp Tân Hà, quy mô 50,0 ha, địa điểm: Xã Tân Hà, huyện Tân Châu.
3. Điều chỉnh các cụm công nghiệp
Theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg , ngày 19/8/2009 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp, đối với 05 cụm công nghiệp có diện tích mỗi cụm lớn hơn 50 ha được phân chia thành 14 cụm và diện tích đất không thay đổi.
Tổng số cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh sau khi điều chỉnh theo Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ thướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT , ngày 10/10/2012 của Bộ Công thương và Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 20 cụm công nghiệp, với tổng diện tích đất quy hoạch 902,48 ha (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (nơi có quy hoạch cụm công nghiệp) có trách nhiệm thông báo rộng rãi trong dân về nội dung điều chỉnh, xóa quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Hòa Thành, Tân Châu, Dương Minh Châu, Tân Biên, Châu Thành, thị xã Tây Ninh căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH
CÁC CCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND, ngày 02/7/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh)
CỤM CÔNG NGHIỆP | ĐỊA ĐIỂM | Quy mô (theo quy định Quy chế quản lý CCN) (ha) | HIỆN TRẠNG |
1. CCN Tân Bình | Xã Tân Bình, thị xã Tây Ninh | 50 | - Vị trí địa lý: Giáp ĐT785 - Đất trồng mía, mì, cao su - Đất của dân |
2. CCN Bến Kéo | Xã Long Thành Nam, huyện Hòa Thành | 35,78 | - Vị trí địa lý: Giáp QL22B - Đất của dân, Nhà nước - Có 03 dự án may mặc đang hoạt động |
3. CCN Trường Hòa 1 4. CCN Trường Hòa 2 | Xã Trường Hòa, huyện Hòa Thành | 47,12 ha 46,58 ha | - Hiện trạng: Đất trồng cây lâu năm (tràm, cao su, mì, nhãn); - Đất công |
5. CCN Tân Hội 1 6. CCN Tân Hội 2 7. CCN Tân Hội 3 | Xã Tân Hội, huyện Tân Châu | 49,2 ha 50,0 50,8 | - Vị trí, giao thông thuận lợi; gần ĐT 785 - Đã lập quy hoạch xây dựng chi tiết - Đất trồng mía, mì - Đất công - Đã thành lập CCN Tân Hội 1 |
8.CCN Tân Phú 1 9.CCN Tân Phú 2 10.CCN Tân Phú 3 11.CCN Tân Phú 4 | Xã Tân Phú, huyện Tân Châu | 50,0 50,0 50,0 50,0 | - Vị trí, giao thông thuận lợi; gần ĐT 785 - Đất trồng mía, mì - Đất công |
12. CCN Bến Củi 1 13. CCN Bến Củi 2 | Xã Bến Củi, huyện DMC | 50,0 50,0 | - Đất trồng cây cao su - Đất công |
14. CCN Thanh Xuân 1 15. CCN Thanh Xuân 2 16. CCN Thanh Xuân 3 | Xã Mỏ công, huyện Tân Biên | 50,0 50,0 26,0 | - Đã lập quy hoạch xây dựng chi tiết - Đất trồng mía, mì của dân - Đã thành lập CCN Thanh Xuân 1 |
17. CCN Ninh Điền | Xã Ninh Điền, huyện Châu Thành | 50 | - Lập QH chi tiết tỷ lệ 1/500 năm 2010 - Đất công. |
18. CCN Hòa Hội | Xã Hòa Hội, huyện Châu Thành | 30 | - Đã lập quy hoạch xây dựng chi tiết - Đất công. - Có 03 dự án đăng ký, hoạt động |
19. CCN Thành Long | Xã Thành Long, huyện Châu Thành | 37 | - Đã lập quy hoạch xây dựng chi tiết - Đất dân đã đền bù xong; - Đang xây dựng hạ tầng CCN |
20. CCN Phước Vinh | Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành | 30 | - Tiếp giáp với ĐT 788 đi đến QL 22B. - Hiện trạng: Đất rừng sản xuất - Đất công |
Tổng số: 20 cụm | 902.48 ha |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.