ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2871/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 02 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/2/2013 về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 5 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán kinh phí lập “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2855/STC-HCSN ngày 19 tháng 7 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt quyết toán dự toán hoàn thành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chính sau:
1. Tên Dự án: Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
2. Chủ đầu tư: Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa.
3. Thời gian thực hiện: 2012-2014.
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn | Được duyệt | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Còn được thanh toán | ||
Tổng số | 268.110.000 | 200.000.000 | 68.110.000 |
Ngân sách tỉnh | 268.110.000 | 200.000.000 | 68.110.000 |
2. Chi phí đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nội dung | Dự toán | Giá trị quyết toán |
Tổng (làm tròn) | 275.000.000 | 268.110.000 |
Chi phí lập quy hoạch | 201.514.000 | 191.918.000 |
Chi phí quản lý, điều hành | 29.970.000 | 29.980.000 |
Chi phí điều tra, khảo sát, thăm dò xây dựng BĐ | 43.602.000 | 43.602.000 |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán | 0 | 2.610.000 |
3. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản: 0 đồng
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nội dung | Thuộc chủ đầu tư quản lý | Giao đơn vị khác quản lý | ||
Giá trị thực tế | Quy đổi | Giá trị thực tế | Quy đổi | |
Tổng số | 268.110.000 |
|
|
|
- Tài sản cố định | 268.110.000 |
|
|
|
- Tài sản lưu động |
|
|
|
|
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
- Được phép tất toán nguồn vốn và chi phí đầu tư công trình là:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn | Số tiền | Ghi chú |
Tổng số | 268.110.000 |
|
- Ngân sách tỉnh | 268.110.000 |
|
- Tổng các khoản công nợ tính đến thời điểm báo cáo quyết toán là:
Tổng nợ phải trả: 68.110.000 đồng;
Phải trả Sở Công Thương: 68.110.000 đồng.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Tổng hợp nguồn kinh phí còn thiếu (số tiền 68.110.000 đồng), trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: Được phép ghi tăng tài sản.
Đơn vị tiếp nhận tài sản | Tài sản cố định | Tài sản lưu động |
Sở Công thương | 268.110.000 |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND, Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.