BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/QĐ–TCLN-VP | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ XÉT NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN CỦA TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP”
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang; Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ văn bản số 6488/BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ngày 26/11/2007 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng ngạch, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Quy định về xét nâng bậc lương trước thời hạn của Tổng cục Lâm nghiệp”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
XÉT NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN CỦA TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 287/QĐ-TCLN-VP ngày 12 tháng 7 năm 2011)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong biên chế (sau đây gọi chung là cá nhân) thuộc khối Văn phòng của Tổng cục Lâm nghiệp.
Điều 2. Điều kiện để được nâng bậc lương trước thời hạn
Cá nhân trong thời gian giữ bậc lương sẽ được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn nếu có các “điều kiện cần” và “điều kiện đủ” sau đây:
1. Điều kiện cần
Đạt thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kinh tế chính trị của ngành và được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận (bằng văn bản) về danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và có đủ thời gian để nâng bậc lương trước thời hạn (đủ 2/3 thời gian giữ bậc lương theo quy định nâng bậc lương thường xuyên).
2. Điều kiện đủ
- Mức 1: Được tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng trở lên hoặc danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ trở lên được xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng.
- Mức 2: Được tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở hoặc giấy khen của Tổng cục trưởng được xét nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng.
- Cá nhân được khen thưởng, được tặng thưởng các danh hiệu thi đua của các Bộ, ngành khác; các cấp ủy Đảng; các tổ chức đoàn thể; các cấp chính quyền địa phương; Thủ trưởng các đơn vị ngoài Bộ được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ theo các tiêu chuẩn, cấp độ tương đương với mức 1, mức 2 nêu trên.
Điều 3. Tỷ lệ cá nhân được nâng bậc lương trước thời hạn
1. Trong một kỳ xét nâng bậc lương của đơn vị, tỷ lệ cá nhân được nâng bậc lương trước thời hạn trong khoảng 5% tổng số cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong biên chế.
2. Tỷ lệ cá nhân được nâng bậc lương trước thời hạn phải đảm bảo 50% trở xuống là cá nhân giữ chức danh lãnh đạo (từ Phó Trưởng phòng trở lên) và 50% trở lên là cá nhân không giữ các chức danh lãnh đạo.
Điều 4. Thứ tự xét nâng bậc lương trước thời hạn
Trường hợp số người đủ điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn vượt quá tỷ lệ quy định thì xét theo thứ tự ưu tiên sau:
a. Ưu tiên xét các cá nhân đạt thành tích cao hơn
b. Ưu tiên xét cá nhân có mức lương thấp hơn và có quá trình công tác nhiều năm trong ngành (đặc biệt ưu tiên những cá nhân sắp đến tuổi nghỉ hưu).
Thứ tự xét ưu tiên các cá nhân được nâng bậc lương trước thời hạn được qui định tại Phụ lục 1 đính kèm
Điều 5. Thời điểm tính hưởng bậc lương mới
Lấy số tháng theo quy định được nâng lương thường xuyên tính lùi theo số tháng được nâng lương trước thời hạn. Trường hợp ngày ký quyết định nâng bậc lương trước thời hạn sau thời điểm được tính hưởng bậc lương mới thì cá nhân được truy lĩnh tiền lương và truy nộp BHXH phần chênh lệch tiền lương tăng thêm giữa bậc lương mới so với bậc lương cũ.
Điều 6. Đối với cá nhân đã có thông báo nghỉ hưu
1. Cá nhân chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch, có thông báo nghỉ hưu, nếu trong thời gian giữ bậc lương hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật (từ khiển trách trở lên) và tại thời điểm có thông báo nghỉ hưu còn thiếu từ 1 đến 12 tháng để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định, thì được nâng một bậc lương trước thời hạn bằng số tháng còn thiếu này.
2. Trường hợp cá nhân đã có thông báo nghỉ hưu và đạt các điều kiện cần và đủ tại Điều 2 thì được thực hiện một trong hai chế độ nâng bậc lương trước thời hạn có lợi nhất.
Điều 7. Trình tự thực hiện
1. Hàng năm tại thời điểm xét nâng bậc lương thường xuyên, Đơn vị gửi hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn cùng với hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương thường xuyên về Văn phòng Tổng cục (Phòng Tổ chức cán bộ) trước ngày 30/4 (đợt 1) và trước ngày 31/10 (đợt 2) hàng năm để trình Hội đồng lương của Tổng cục xem xét.
2. Họp Hội đồng lương của Tổng cục
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của các đơn vị, Hội đồng lương của Tổng cục sẽ họp:
a. Xem xét quyết nghị cụ thể từng trường hợp, trình Tổng cục trưởng đề nghị Bộ hoặc quyết định theo thẩm quyền nâng bậc lương trước thời hạn cho cá nhân đủ điều kiện.
b. Cân đối chung khi xét nâng bậc lương trước thời hạn theo tỷ lệ qui định tại Điều 3.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị
Cùng với hồ sơ đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, đơn vị phải gửi kèm theo các quyết định khen thưởng, quyết định nâng bậc lương gần nhất (bản sao) của các cá nhân được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn theo mẫu Phụ lục 2 và báo cáo danh sách lao động của đơn vị tại thời điểm đề nghị xét nâng bậc lương theo mẫu tại Phụ lục 3 đính kèm.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm phổ biến quy định này đến từng cá nhân của đơn vị.
2. Cá nhân trong toàn hệ thống có quyền phản ảnh với tổ chức Công đoàn, thủ trưởng đơn vị hoặc Tổng cục trưởng ý kiến cá nhân về các vấn đề có liên quan đến việc nâng bậc lương trước thời hạn của mình và đồng nghiệp, nhằm đảm bảo đúng tiêu chuẩn, công bằng và đoàn kết nội bộ.
3. Trong quá trình thực hiện các đơn vị phản ảnh về Tổng cục những khó khăn vướng mắc để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Phụ lục 1: THỨ TỰ ƯU TIÊN XÉT NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN
I. Các mức thành tích xếp thứ tự ưu tiên như sau:
1. Huân chương xếp theo thứ tự ưu tiên qui định tại Luật thi đua khen thưởng
2. Chiến sĩ thi đua Toàn quốc
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
4. Chiến sĩ thi đua cấp Bộ
5. Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương
5a. Khen thưởng thường xuyên hàng năm trong công tác chuyên môn
5b. Khen thưởng trong công tác Đảng, công tác của các tổ chức chính trị - xã hội
5c. Khen thưởng đột xuất
6. Chiến sỹ thi đua cơ sở
7. Giấy khen
7a. Khen thưởng thường xuyên hàng năm trong công tác chuyên môn
7b. Khen thưởng trong công tác Đảng, công tác công đoàn, chính trị - xã hội
7c. Khen thưởng đột xuất
II. Trong cùng mức thành tích, xếp thứ tự ưu tiên như sau:
1. Cá nhân đến tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ điều kiện nâng lương sớm để nghỉ hưu (chưa đến thời điểm thông báo nghỉ hưu).
2. Cá nhân là nữ.
3. Cá nhân có thành tích công tác trong thời gian giữ bậc lương (số lần khen thưởng và các hình thức được khen) nhiều hơn.
4. Cá nhân có mức lương thấp hơn và có quá trình công tác nhiều năm hơn trong ngành.
5. Cá nhân có số tháng còn thiếu để xét nâng bậc lương thường xuyên ít hơn.
Phụ lục 3:
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO DANH SÁCH LAO ĐỘNG
(Tại thời điểm đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Đơn vị | Chức vụ | Lương hiện hưởng | Loại hình lao động (CC, VC, HĐLĐ) | ||||
Nam | Nữ | Mã ngạch | Bậc lương | Hệ số | Thời gian xếp | |||||
I | Khối công chức viên chức | |||||||||
1 | Nguyễn Văn A | 1/8/70 |
| Vụ KHTC | Vụ trưởng | 01.002 | 1/8 | 4.4 | 10/2009 | Công chức |
2 | Nguyễn Văn B | 2/5/76 |
| Phòng HC-TH | Phó phòng | 01.003 | 2/9 | 2.67 | 8/2011 | Công chức |
II | Khối lao động hợp đồng | |||||||||
3 | Nguyễn Văn C | 2/2/74 |
| Phòng HC-QT | Chuyên viên | 01.003 | 2/9 | 2.67 | 8/2009 | HĐKXĐTH từ 1/12/2007 |
4 | Nguyễn Thị E |
| 2/2/80 | Phòng KT | Kế toán viên | 06.031 | 1/9 | 2.34 | 8/2010 | HĐLĐ 3 năm từ 1/8/2010 |
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.