UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2849/2007/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 08 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ - TTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010; và Quyết định số 219/2006/QĐ - TTg ngày 29/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc "Sửa đổi Quyết định số 151/2006/QĐ - TTg ngày 29/6/2006 và Quyết định số 210/2006/QĐ - TTg ngày 12/9/2006”.
Căn cứ Nghị quyết số 70/2007/NQ - HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh Khóa XIV, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2008 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương giai đoạn 2008 - 2010, như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển
1.1 Các công trình, dự án do các ban quản lý dự án của tỉnh; các công trình, dự án do các Sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh quản lý; nguồn vốn chương trình mục tiêu địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh trực tiếp phân bổ. Nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc gia do Chính phủ phân bổ thực hiện theo danh mục được thông báo.
Nguồn vốn đầu tư phát triển để phân bổ cho cấp huyện là nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung sau khi phân bổ cho các công trình trọng điểm, các công trình hạ tầng kinh tế, xã hội chung của tỉnh.
1.2 Đối với các khoản đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh. Phần được hưởng từ khoản thu này của ngân sách tỉnh và ngân sách huyện được cộng chung vào vốn đầu tư phát triển của cấp mình để phân bổ đầu tư xây dựng các công trình dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc cấp mình.
1.3 Thực hiện đúng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp. Các công trình dự án phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo kế hoạch đề ra.
1.4 Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
1.5 Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các dự án trọng điểm, các công trình, dự án hoàn thành trong kỳ kế hoạch, vốn đối ứng cho các dự án ODA; đảm bảo thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành các dự án nhóm B không quá 4 năm, dự án nhóm C không quá 2 năm; không bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn.
1.6 Phải dành đủ vốn để thanh toán các khoản nợ và ứng trước năm kế hoạch.
1.7 Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án do Sở, ngành quản lý trên địa bàn các huyện, thành phố.
2. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách cấp huyện.
2.1 Nguyên tắc xác định các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho cấp huyện.
2.1.1 Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, cân đối ngân sách địa phương, các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2008, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách nhà nước cho ngân sách huyện, thành phố, được tính tương đối ổn định trong 3 năm (2008 - 2010);
2.1.2 Đầu tư bảo đảm tương quan hợp lý để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 và các mục tiêu đề ra trong định hướng phát triển và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương đã được phê duyệt. Ưu tiên hỗ trợ các địa bàn thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có khó khăn để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong toàn tỉnh;
2.1.3 Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất nguồn vốn cho đầu tư phát triển;
2.1.4 Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2.2 Tiêu chí để làm căn cứ tính điểm cho các huyện, thành phố.
2.2.1. Tiêu chí dân số, gồm:
- Tổng số dân trung bình năm căn cứ theo số liệu Niên giám thống kê tỉnh năm 2006. Số dân của các huyện, thành phố để tính toán điểm sẽ được xác định căn cứ vào số liệu công bố năm 2006 của Cục Thống kê, nhân với tốc độ tăng dân số trung bình cả tỉnh năm 2006.
- Số người dân tộc thiểu số là số liệu Cục Thống kê công bố, được Sở Nội vụ kiểm tra, xác nhận.
2.2.2 Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm:
- Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn mới) theo số liệu điều tra, tổng hợp hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thu ngân sách huyện, thành phố (là số thu nội địa, không bao gồm số thu sử dụng đất): căn cứ theo số liệu giao kế hoạch năm 2007 tại Biểu “Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách năm 2007” và tiêu chí này tính ổn định cho các năm 2008 - 2010.
- Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh được tính theo số liệu giao kế hoạch tại Biểu “Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách năm 2007” cho các huyện, thành phố và tiêu chí này tính ổn định cho các năm 2008 - 2010.
2.2.3 Tiêu chí diện tích tự nhiên:
- Diện tích tự nhiên được tính trên cơ sở số liệu Niên giám thống kê tỉnh năm 2006. (Trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính căn cứ theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tăng giảm khi chưa có số liệu điều tra, đo đạc chính thức).
2.2.4 Tiêu chí đơn vị hành chính, gồm:
- Số đơn vị xã, phường, thị trấn;
- Số xã miền núi (theo Quyết định của Chính phủ);
2.2.5 Tiêu chí bổ sung theo cấp đô thị: Thành phố Hải Dương cộng thêm 6 điểm
2.2.6 Tiêu chí đặc thù, gồm:
- Thực trạng giao thông đường bộ (Quốc lộ và tỉnh lộ) trên địa bàn huyện được xếp thành thành 3 nhóm: Nhóm 1: (cơ bản thuận lợi); Nhóm 2 (trung bình); Nhóm 3 (kém).
- Tình hình cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của trung tâm huyện được xếp thành 3 nhóm: Nhóm 1 (cơ sở vật chất tốt); Nhóm 2 (trung bình); Nhóm 3 (kém)
2.3 Xác định điểm của từng tiêu chí (có phụ lục kèm theo)
3. Xác định mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối cho các huyện, thành phố.
3.1 Xác định tổng số điểm của 12 huyện, thành phố
Tính điểm cho từng tiêu chí được áp dụng theo phương pháp trên.
Tổng số điểm của 12 huyện, thành phố là tổng các điểm được xác định theo 6 tiêu chí đã nêu ở trên.
3.2 Xác định vốn định mức cho 1 điểm
Lấy số vốn đầu tư phát triển được phép cân đối cho 12 huyện, thành phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hàng năm, chia cho tổng số điểm của 12 huyện, thành phố để xác định được mức vốn định mức cho 1 điểm.
Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư | = | Tổng số vốn cân đối cho 12 huyện, thành phố |
Tổng số điểm của 12 huyện, thành phố |
3.3 Xác định mức vốn đầu tư phát triển từng huyện, thành phố
Cơ sở để xác định mức vốn đầu tư phân bổ cho từng địa phương dựa trên các yếu tố nguồn vốn cân đối ngân sách cho đầu tư phát triển, số điểm phân bổ vốn đầu tư theo 6 tiêu chí nêu trên.
Tổng số vốn cân đối cho từng huyện, TP | = | Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư | x | Tổng điểm phân bổ vốn đầu tư của từng huyện, thành phố |
Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương quy định tại Điều 1 của quyết định này là cơ sở để phân bổ dự toán vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương cho các công trình, dự án thuộc tỉnh; công trình, dự án thuộc cấp huyện quản lý.
Các tiêu chí này cơ bản ổn định trong giai đoạn 2008 - 2010. Khi có thay đổi lớn về tiêu chí tính điểm, Ủy ban nhân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp thực tế.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký, và được áp dụng từ năm ngân sách 2008 đến năm 2010.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
XÁC ĐỊNH ĐIỂM CỦA TỪNG TIÊU CHÍ ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH ĐIỂM CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2849/2007/QĐ - UBND ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT | Tiêu chí tính điểm | Điểm |
I | Dân số |
|
1 | Tổng dân số: cứ 10.000 người được tính | 1 |
2 | Dân tộc: cứ 500 người dân tộc thiểu số được tính thêm | 0,1 |
II | Trình độ phát triển: |
|
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) |
| |
3 | Tỷ lệ hộ nghèo 10% tính ( tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% không tính điểm) | 1 |
4 | Tỷ lệ hộ nghèo từ 10% trở lên, cứ tăng thêm 1% tính thêm | 0,2 |
- Điểm của tiêu chí thu ngân sách huyện, thành phố: |
| |
5 | Số thu dưới 3 tỷ đồng được tính: | 0,2 |
6 | Từ 3 tỷ đồng đến dưới 7 tỷ đồng, cứ tăng thêm 1 tỷ đồng tính thêm | 0,2 |
7 | Từ 7 tỷ đồng đến dưới 11 tỷ đồng, cứ tăng thêm 1 tỷ đồng tính thêm | 0,3 |
8 | Từ 11 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng, cứ tăng thêm 1 tỷ đồng tính thêm | 0,4 |
9 | Từ 15 tỷ đồng đến dưới 19 tỷ đồng, cứ tăng thêm 1 tỷ đồng tính thêm | 0,5 |
10 | Từ 19 tỷ đồng đến dưới 23 tỷ đồng, cứ tăng thêm 1 tỷ đồng tính thêm | 0,7 |
11 | Từ 23 tỷ đồng trở lên, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm tính thêm | 1 |
- Điểm của tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh: |
| |
12 | Số tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh dưới 5%, cứ 1% tính thêm | 1 |
13 | Số tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh từ 5% trở lên, cứ 1% tính thêm | 1,5 |
III | Diện tích tự nhiên: |
|
14 | Dưới 10 nghìn ha, được tính | 3 |
15 | Từ 10 nghìn ha đến dưới 15 nghìn ha, cứ tăng thêm 1 nghìn ha, tính thêm | 0,06 |
16 | Từ 15 nghìn ha đến dưới 20 nghìn ha, cứ tăng thêm 1 nghìn ha, tính thêm | 0,04 |
17 | Từ 20 nghìn ha trở lên, cứ tăng thêm 1 nghìn ha, tính thêm | 0,02 |
IV | Đơn vị hành chính cấp xã |
|
| - Điểm tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã |
|
18 | Dưới 10 đơn vị xã, phường, thị trấn được tính | 3 |
19 | Từ 10 đơn vị trở lên, cứ mỗi đơn vị tăng thêm được tính | 0,1 |
| - Tiêu chí xã miền núi: |
|
20 | Có 1 xã miền núi được cộng thêm | 0,2 |
V | Tiêu chí bổ sung theo cấp đô thị |
|
21 | Thành phố Hải Dương tính thêm | 6 |
VI | Tiêu chí đặc thù (sẽ được UBND tỉnh đánh giá, xem xét quyết định sau) |
|
22 | Điều kiện về giao thông |
|
| Nhóm 1 (cơ bản thuận lợi) | 1 |
| Nhóm 2 (trung bình) | 2 |
| Nhóm 3 (kém) | 3 |
23 | Tình hình cơ sở vật chất các cơ quan hành chính |
|
| Nhóm 1 ( cơ sở vật chất tốt) | 1 |
| Nhóm 2 ( trung bình) | 2 |
| Nhóm 3 (kém) | 3 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.