ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2840/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 28 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 248/TTr-SXD ngày 06 tháng 11 năm 2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; Sở Xây dựng thông báo 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời theo dõi việc triển khai, thực hiện các thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I: Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng: (04 thủ tục) | |
01 | Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình và nhà ở đô thị (Tên cũ: Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị) |
02 | Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị (Tên cũ: Cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị) |
03 | Gia hạn giấy phép xây dựng tạm công trình và nhà ở đô thị (Tên cũ: Gia hạn giấy phép xây dựng tạm công trình nhà ở riêng lẻ đô thị) |
04 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị (Tên cũ: Điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Phần II: Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
I. Lĩnh vực: Xây dựng
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (T-BLI-086239-TT)
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình và nhà ở đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ đến 11, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
. Đơn xin phép sửa chữa, cải tạo nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục IV, kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
. Ảnh chụp hiện trạng công trình.
. (02 bộ) Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải.
* Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện.
* Đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại Điểm a, Khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin phép sửa chữa, cải tạo nhà ở.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mẫu: Đơn xin phép sửa chữa, cải tạo nhà ở nhà ở riêng lẻ đô thị
(Áp dụng theo Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:
1. Tên chủ đầu tư:
- CMND số.................................... cấp ngày
- Địa chỉ thường trú:
- Số nhà:........................................ đường:
- Phường (Xã)...................................................... quận (Huyện):
- Tỉnh, thành phố:
- Số điện thoại:
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:…...…… diện tích…………………………………………m2
- Tại số nhà:................................... đường:
- Phường (Xã)................................. quận (Huyện)
- Tỉnh, thành phố:
- Nguồn gốc đất:
- Chứng chỉ quy hoạch số (Nếu có) số:
3. Nội dung xin phép xây dựng:
- Loại công trình:
- Diện tích xây dựng tầng trệt..................................... m2
- Tổng diện tích sàn.................................................... m2
- Chiều cao.....................................................tầng
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
- Địa chỉ:........................................ ................................................... điện thoại:
- Giấy phép hành nghề (đối với nhà có chiều cao trên 3 tầng và diện tích sàn trên 200m2).
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế:
- Địa chỉ:........................................ điện thoại:
- Giấy phép hành nghề số……. cấp ngày
6. Lời cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp; nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
2. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (T-BLI-086253-TT)
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ đến 11, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục IV, kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
+ Bản sao các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
+ (02 bộ) Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải.
* Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện.
* Đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại Điểm a, Khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (riêng bản vẽ thiết kế 02 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý Đô thị thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục IV, kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mẫu: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị
(Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi:
1. Tên chủ đầu tư:
- Người đại diện: ....................................... chức vụ:
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà: ................. đường.................. phường (xã)
- Tỉnh, thành phố:
- Số điện thoại:
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:...................................... diện tích ........................................m2
- Tại:................................................ đường:................................................
- Phường (xã)................................ quận (huyện)
- Tỉnh, thành phố:
- Nguồn gốc đất:
3. Nội dung xin phép:
- Loại công trình: ....................................... cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ..................................................................m2
- Tổng diện tích sàn:...............................................................................m2
- Chiều cao công trình:.............................................................................m
- Số tầng:.....................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.....................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................
- Điện thoại:.
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (Nếu có): ......................................
- Địa chỉ:................................................... điện thoại: ................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):..................... cấp ngày ......................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .......................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………..................... tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......... ngày......... tháng......... năm......... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng tạm công trình nhà ở riêng lẻ đô thị (T-BLI-136844-TT)
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: Gia hạn giấy phép xây dựng tạm công trình và nhà ở đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ đến 11, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng tạm.
+ Bản chính giấy phép xây dựng tạm đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý Đô thị thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Phí gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 10.000đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (T-BLI-136872-TT)
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn nộp lệ phí theo quy định (nếu có), vào sổ theo dõi, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ (phiếu nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ) và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc có sai sót thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hoàn trả và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả, công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, người nhận phải nộp lại phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả.
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả tại: Trong giờ hành chính (sáng từ 07 giờ đến 11, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ), từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
+ Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
* Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện.
* Đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại Điểm a, Khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (riêng bản vẽ thiết kế 03 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Quản lý Đô thị thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.