ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2813/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2011/QH13 ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 và các Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-TU ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Tỉnh uỷ, Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và triển khai các giải pháp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, với các nội dung sau:
I. NHIỆM VỤ, CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
1. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2012
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng từ 12,2 - 12,5%;
Trong đó: Các ngành dịch vụ tăng trên 13%;
Công nghiệp - xây dựng tăng 14,5 - 15%; Nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,3 - 2,5%.
- Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GDP) đạt 1.500 USD;
- Tổng đầu tư toàn xã hội: 13.500 tỷ đồng.
b) Sở Tài chính theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu:
- Thu ngân sách Nhà nước đạt 5.062,6 tỷ đồng. c) Sở Công Thương theo dõi chỉ tiêu:
- Giá trị xuất khẩu hàng hoá đạt 400 triệu USD.
d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi chỉ tiêu:
- Doanh thu du lịch tăng 25%.
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi chỉ tiêu:
- Năng suất lúa bình quân đạt trên 55tạ/ha; Sản lượng lương thực có hạt trên 301 nghìn tấn;
- Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch: 58%;
- Trồng 4.500 ha rừng, tỷ lệ che phủ rừng: 57,1%;
e) Sở Y tế theo dõi chỉ tiêu:
- Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,12%;
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 15,3%.
g) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 7,5 - 8% ( theo chuẩn thời kỳ 2011 - 2015);
- Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề: 48%;
- Tạo việc làm mới cho trên 16.600 người;
h) Sở Xây dựng theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 85%;
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý đạt 80%;
2. Các chương trình và dự án trọng điểm
a) Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với UBND các huyện thành phố Huế tổ chức thực hiện Chương trình nâng cấp và phát triển đô thị; trọng tâm là đô thị Huế, Thuận An, Hương Trà, Hương Thủy, thị trấn Sịa, cửa ngõ phía Bắc (thị trấn Phong Điền).
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm về phát triển du lịch; trọng tâm là Festival Huế 2012 và sự kiện Năm Du lịch quốc gia 2012 với chủ đề “Di sản Văn hóa với hội nhập và phát triển – Nơi gặp gỡ các thành phố lịch sử”; hoàn thành Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh đến 2020 và định hướng đến 2030.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm về phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực; tập trung đôn đốc các dự án Trường trung học cơ sở chất lượng cao Nguyễn Tri Phương, trường chuyên Quốc Học, trường PTTH Trần Văn Kỷ (giai đoạn 2), trường PTTH Nguyễn Chí Thanh và các dự án thuộc chương trình kiên cố hóa trường học, nhà vệ sinh.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm về xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng theo dõi dự án hồ Tả Trạch, hồ Thủy Yên - Thủy Cam, thủy lợi Tây Nam Hương Trà, các dự án tu bổ đê kè, sông biển xung yếu.
đ) Phân công theo dõi các dự án trọng điểm khác:
- Sở Giao thông Vận tải theo dõi, đôn đốc tiến độ dự án cầu đường bộ qua sông Hương; đôn đốc xúc tiến dự án Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài; dự án mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Phò Trạch - Huế (BOT), dự án hầm đường bộ Phú Gia, Phước tượng; dự án nâng cấp Quốc lộ 49A đoạn Huế - A Lưới, nâng cấp, mở rộng QL 49B đoạn Thuận An - Vinh Hiền - Lộc Bình - QL1A, đường 74...
- Sở Y tế theo dõi, đôn đốc các dự án nâng cấp, xây mới trạm y tế xã, trung tâm y tế, bệnh viện đa khoa tuyến huyện, bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện đa khoa phía Nam, bệnh viện đa khoa phía Bắc và các bệnh viện chuyên khoa tỉnh; các dự án của bệnh viện Trung ương Huế, bệnh viện thực hành trường Đại học Y Dược Huế, Trung tâm ung bướu...
- UBND thành phố Huế chỉ đạo thực hiện dự án chỉnh trang mở rộng cửa ngõ phía Bắc, phía Nam; các dự án chỉnh trang, dự án tái định cư trong vùng di tích; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu đô thị thực hiện các dự án nâng cấp đô thị.
II. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về ổn định kinh tế, góp phần kiềm chế lạm phát
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các chủ đầu tư tiếp tục rà soát tiến độ đầu tư, quy mô của các dự án để có kế hoạch giải pháp hỗ trợ, điều chuyển kịp thời vốn cho các công trình quan trọng, cấp bách; thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2011 về ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015.
b) Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh quản lý chặt chẽ các nguồn thu ngân sách nhà nước ở từng đơn vị, từng khu vực kinh tế và loại thu; thực hiện thanh tra, kiểm tra, chống thất thu, nhất là trong các lĩnh vực kinh doanh khách sạn, cho thuê mặt bằng, ăn uống… Thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. Nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong kê khai nộp thuế qua mạng cho khoảng 500 doanh nghiệp, củng cố trang tin điện tử của ngành thuế để hỗ trợ cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
c) Sở Công Thương tiếp tục thực hiện các biện pháp bình ổn thị trường, kiểm soát đầu cơ nâng giá, bảo đảm cân đối cung cầu và bình ổn giá những hàng hóa thiết yếu; khuyến khích sử dụng hàng sản xuất trong nước.
2. Quản lý quy hoạch, huy động và quản lý các nguồn vốn đầu tư
a) Sở Xây dựng hoàn thành các dự án quy hoạch thuộc đề án Xây dựng Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức công bố công khai các quy hoạch được phê duyệt và kiểm soát thực hiện theo quy hoạch, nhất là quản lý kiến trúc đô thị; hoàn thành phương án quy hoạch phát triển quỹ đất bán đấu giá thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015. Phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính thực hiện kế hoạch phát triển quỹ đất nhà ở xã hội phục vụ tái định cư và các đối tượng thu nhập thấp.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kế hoạch thu tiền sử dụng đất đấu giá năm 2012.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát cơ cấu quỹ đất để xây dựng kế hoạch đấu giá thu tiền sử dụng đất, đấu thầu dự án nhằm khai thác tối đa vốn huy động từ quỹ đất trong các khu đô thị.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Sở, ngành liên quan tiếp tục làm việc với các Bộ, ngành Trung ương về vốn cho các Chương trình, dự án quan trọng như: Đề án Phát triển hạ tầng đô thị Thừa Thiên Huế; dự án Bảo tồn, tôn tạo Kinh thành Huế; đề án Phát triển kinh tế tổng hợp vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, các dự án an sinh xã hội... Tham mưu UBND tỉnh xây dựng đề án Cơ chế đặc thù cho di tích Cố đô Huế để trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ.
Tiếp tục rà soát, tham mưu UBND tỉnh xử lý những vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các dự án sử dụng các nguồn vốn ngân sách nhà nước, ODA, trái phiếu chính phủ, tín dụng đầu tư của nhà nước; hỗ trợ chủ đầu tư, các nhà thầu trong việc thực hiện dự án. Tham mưu điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2012 kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Rà soát tham mưu UBND tỉnh thu hồi hoặc chuyển những dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư nhưng chậm triển khai hoặc chủ đầu tư không đủ năng lực. Đôn đốc tiến độ thực hiện và giải ngân các nguồn vốn ODA, FDI.
đ) Sở Tài chính tổ chức quán triệt và thực hiện các quy định về thanh quyết toán vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; nghiên cứu đề xuất cơ chế hỗ trợ đối với các hộ dân có tiền bồi thường GPMB thấp hơn tiền đất tái định cư.
e) UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế đôn đốc, chỉ đạo thực hiện các dự án trọng điểm trên địa bàn. Kiện toàn và nâng cao năng lực, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức trong Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đề xuất quy trình thủ tục và các chế tài trong bồi thường GPMB, cơ chế phối hợp giữa Chủ đầu tư và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
g) Ban quản lý phát triển khu đô thị mới, các địa phương phối hợp với các ngành đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật các dự án đô thị, các dự án tái định cư.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ (KHCN)
a) Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục phổ thông. Củng cố và phát triển mạng lưới giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng tạo cơ hội cho người lao động được đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn định kỳ và thường xuyên theo các chương trình giáo dục và nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp.
Tiếp tục chuẩn hoá cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề theo hướng đầu tư nghề trọng điểm; ưu tiên đầu tư các trường phục vụ các khu kinh tế, khu công nghiệp, các trung tâm dạy nghề cấp huyện.
b) Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các doanh nghiệp thành lập và sử dụng quỹ phát triển KHCN của doanh nghiệp (sử dụng 10% lợi nhuận trước thuế) để đẩy mạnh hoạt động KHCN trong các doanh nghiệp, nhất là hoạt động nghiên cứu và triển khai. Hợp tác chặt chẽ hơn nữa với Đại học Huế và các tổ chức KHCN của Trung ương trên địa bàn.
4. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Sở Công Thương phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quan tâm hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh và tiếp cận vốn, đất đai; khuyến khích tiết kiệm, giảm chi phí, phát triển sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Tổ chức thực hiện quỹ khuyến công, ưu tiên hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với chuyển đổi nghề ở khu vực nông thôn. Thúc đẩy sản xuất hàng xuất khẩu, kiểm soát chặt chẽ nhập khẩu hàng tiêu dùng không thiết yếu, thiết bị công nghệ lạc hậu, hàng hóa vật tư trong nước đã sản xuất được, nhất là hàng ảnh hưởng đến sức khoẻ, môi trường...
Hỗ trợ khai thông thị trường các sản phẩm chủ lực như bia, xi măng, dệt may, du lịch... Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” gắn với các lễ hội lớn...
Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp Nhà nước; đối mới hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư; hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm và phát triển thị trường mới... Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển trên địa bàn tỉnh. Định kỳ tổ chức gặp mặt doanh nghiệp với lãnh đạo tỉnh, các ngành liên quan.
5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực và hiệu quả bộ máy quản lý nhà nước
a) Các cấp, các ngành tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính và Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2012. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhà nước, vận hành khai thác các phần mềm dùng chung và GISHue. Kiện toàn tổ chức bộ máy chính quyền các cấp; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là quản lý chính quyền đô thị. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao. Thực hiện nghiêm túc quy định về phối hợp trong giải quyết công việc giữa các cơ quan, đơn vị.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện đăng ký kinh doanh, giám sát đầu tư qua mạng.
Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến kịp thời chính sách của Đảng và Nhà nước đến người dân. Các cấp, các ngành có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng cho các cơ quan báo chí truyền thông, bảo đảm thông tin đầy đủ, minh bạch, góp phần tạo đồng thuận trong tất cả các ngành, các cấp và toàn dân nỗ lực phấn đấu hoàn thành kế hoạch đề ra.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các thành viên UBND tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ được phân công tập trung chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm nói trên nhằm thực hiện thành công Kế hoạch phát triển KTXH năm 2012.
2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì hoặc được giao nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm.
3. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Quyết định này; các sở, ngành, địa phương tùy theo chức năng nhiệm vụ của mình bám sát các công việc được giao để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, địa phương mình, với phương châm tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm để có biện pháp phân công, chỉ đạo, điều hành kiên quyết, đạt hiệu quả cao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị, bộ phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm phát huy cao độ tinh thần thi đua đẩy mạnh sản xuất quyết tâm vượt qua khó khăn thực hiện thành công Kế hoạch năm 2012, làm tiền đề thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm 2011 - 2015.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2012 của UBND tỉnh và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quyết định, chỉ thị năm 2012 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2012
CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012)
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2012 và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình công tác năm 2012 với các nội dung chính sau:
I. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THÔNG QUA UBND TỈNH
STT | CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN/ NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | SẢN PHẨM |
I | CÁC ĐỀ ÁN THÔNG QUA UBND TỈNH THƯỜNG KỲ | ||||
1. | Kế hoạch biên chế hành chính năm 2013 | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Tháng 4 | Kế hoạch trình HĐND tỉnh |
2. | Kế hoạch biên chế sự nghiệp năm 2013 | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Kế hoạch trình HĐND tỉnh |
3. | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KT-XH 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển KT-XH 6 tháng cuối năm 2012 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II 20/5 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
4. | Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình trọng điểm 6 tháng đầu năm và kế hoạch 6 tháng cuối năm 2012 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II 20/5 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
5. | Báo cáo chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh 06 tháng đầu năm 2012, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2012 | Văn phòng UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II 20/5 | Báo cáo |
6. | Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại và thực hành tiết kiệm 6 tháng đầu năm 2012 | Thanh tra tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II 20/5 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
7. | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2012 | Sở Tài chính | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II 20/5 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
8. | Quy định mức học phí cụ thể hàng năm đối với đào tạo nghề, đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng tại trường công lập đào tạo chương trình đại trà do tỉnh quản lý | Sở Tài chính | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Đề án trình HĐND tỉnh |
9. | Báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm 2012 | Thanh tra tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II 20/5 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
10. | Báo cáo tổng hợp trả lời các ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp giữa năm 2012 | Văn phòng UBND tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
11. | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV 10/11 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
12. | Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình trọng điểm năm 2012 và kế hoạch chương trình trọng điểm năm 2013 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV 10/11 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
13. | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 và nhiệm vụ dự toán ngân sách năm 2013 | Sở Tài chính | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý IV 10/11 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
14. | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch xây dựng cơ bản năm 2012, phương án phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2013 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV 10/11 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
15. | Báo cáo chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm 2012 nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong năm 2013 | Văn phòng UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV 10/11 | Báo cáo |
16. | Báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2013 | Thanh tra tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý IV 10/11 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
17. | Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại, thực hành tiết kiệm năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2013 | Thanh tra tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV 20/11 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
18. | Báo cáo tổng hợp trả lời các ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp cuối năm 2012 | Văn phòng UBND tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý IV 10/11 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
19. | Báo cáo quyết toán ngân sách 2011 | Sở Tài chính | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý IV 10/11 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
20. | Phương án giá đất năm 2013 | Sở TN&MT | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý IV 10/11 | Phương án, Tờ trình trình HĐND tỉnh |
21. | Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2013 | Văn phòng UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV | Chương trình trình UBND tỉnh |
II | CÁC CHƯƠNG TRÌNH KT-XH TRỌNG ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2012 | ||||
1. | Kế hoạch triển khai Chương trình trọng điểm về nâng cấp và phát triển đô thị; trọng tâm là thành phố Huế, đô thị Thuận An, Hương Thủy, Hương Trà, thị trấn Sịa, cửa ngõ phía Bắc (thị trấn Phong Điền) | Sở Xây dựng | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Tháng 1 | Kế hoạch |
2. | Kế hoạch triển khai Chương trình trọng điểm về phát triển du lịch | Sở VH, TT & DL | Đ/c Ngô Hòa | Tháng 1 | Kế hoạch |
3. | Kế hoạch triển khai Chương trình trọng điểm về phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực | Sở GD&ĐT | Đ/c Ngô Hòa | Tháng 1 | Kế hoạch |
4. | Kế hoạch triển khai Chương trình trọng điểm về xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội | Sở NN&PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Tháng 1 | Kế hoạch |
III | CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC | ||||
1. | Lĩnh vực kinh tế tổng hợp |
|
|
|
|
1 | Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Đề án trình HĐND tỉnh |
2 | Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Đề án trình HĐND tỉnh |
3 | Đề án Điều chỉnh phí tham quan di tích Huế | Trung tâm BTDTCĐ Huế | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Đề án trình HĐND tỉnh |
4 | Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 - 2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quy hoạch trình HĐND tỉnh |
5 | Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Xây dựng | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quy hoạch trình HĐND tỉnh |
6 | Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU ngày 10/12/2002 của Tỉnh ủy (khóa XII) về phát triển giáo dục - đào tạo (kèm dự thảo Nghị quyết về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của cả nước) | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Báo cáo trình Tỉnh ủy |
7 | Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết 34-NQ/TU ngày 21/9/2005 của Tỉnh ủy (khóa XII) thực hiện Nghị quyết 46- NQ/TW về “Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới” (kèm dự thảo Nghị quyết về xây dựng TT-Huế xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu của KV miền Trung và cả nước) | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Báo cáo trình Tỉnh ủy |
8 | Báo cáo 3 năm thực hiện Kết luận 48 của Bộ Chính trị | Sở KH&ĐT | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Tháng 5 | Báo cáo trình Tỉnh ủy, Bộ Chính trị |
9 | Đề án về chế độ phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, bản, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Đề án trình HĐND tỉnh |
10 | Quy hoạch bảo vệ môi trường đến năm 2020 | Sở TN&MT | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Đề án trình HĐND tỉnh |
11 | Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU ngày 23/6/2006 của Tỉnh ủy về phát triển khu kinh tế, đô thị Chân Mây - Lăng Cô | BQL KKT Chân Mây - Lăng Cô | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý III | Báo cáo trình Tỉnh ủy |
12 | Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU ngày 15/6/2007 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế biển và đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế (kèm dự thảo Nghị quyết về lãnh đạo triển khai thực hiện Đề án xây dựng vùng kinh tế tổng hợp Tam Giang - Cầu Hai) | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở NN&PTNT và các sở, ngành, địa phương phối hợp) | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý III | Báo cáo trình Tỉnh ủy |
13 | Đề án sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh | Sở Tài chính | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I-IV | Đề án trình HĐND tỉnh |
2. | Lĩnh vực văn hóa xã hội |
|
|
|
|
14 | Đề án đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa | UBND huyện Phú Vang | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Đề án trình HĐND tỉnh |
15 | Đề án đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền | UBND huyện Phong Điền | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Đề án trình HĐND tỉnh |
16 | Đề án Điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cho vận động viên | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Đề án trình HĐND tỉnh |
17 | Quy hoạch thiết chế văn hóa đến năm 2020 | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Đề án trình HĐND tỉnh |
18 | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thừa Thiên Huế đến năm 2025 | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Quy hoạch trình HĐND tỉnh |
19 | Quy hoạch ngành Phát thanh và Truyền hình đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Đài PT&TH tỉnh | Đ/c Ngô Hòa | Quý III | Đề án trình HĐND tỉnh |
20 | Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hóa - du lịch đặc sắc | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý IV | Đề án trình HĐND tỉnh |
21 | Đề án đặt tên đường phố tại các huyện, thị xã, thành phố Huế | UBND các địa phương | Đ/c Ngô Hòa | Quý I-IV | Đề án trình HĐND tỉnh |
3. | Lĩnh vực nội chính, quốc phòng và an ninh |
|
|
|
|
22 | Quy định về huy động, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh (sửa đổi Nghị quyết số 8e/2007/NQ-HĐND ngày 15/8/2007 của HĐND tỉnh) | BCH QS tỉnh/ Sở Tài chính | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Đề án trình HĐND tỉnh |
23 | Đề án Bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng dân quân từ năm 2013 và những năm tiếp theo | BCH QS tỉnh/ Sở Tài chính | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II-IV | Đề án trình HĐND tỉnh |
24 | Đề án thành lập các thị trấn: La Sơn, Vinh Thanh, An Lỗ, Thanh Hà, Điền Lộc,... | UBND các huyện | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II-IV | Đề án trình HĐND tỉnh và trình Chính phủ |
25 | Điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sửa đổi Nghị quyết số 9m/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh) | Sở Nội vụ | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý III-IV | Đề án trình HĐND tỉnh |
II. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
STT | CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | SẢN PHẨM |
1. | Lĩnh vực Kinh tế tổng hợp |
|
|
|
|
1 | Quy hoạch chung các đô thị được định hướng là đô thị loại V: La Sơn, Vinh Thanh, An Lỗ, Thanh Hà, Điền Lộc, Điền Hải, Phong Mỹ, A Đớt, Hồng Vân, Vinh Hiền | UBND các địa phương liên quan | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I-IV | Quy hoạch |
2 | Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2012 | Văn phòng UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Tháng 1 | Kế hoạch |
3 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của UBND tỉnh năm 2012 | Văn phòng UBND tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Tháng 1 | Kế hoạch |
4 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Thủy đến năm 2020 | UBND thị xã Hương Thủy | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Tháng 1 | Quy hoạch |
5 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 các huyện: Phú Vang, Nam Đông, A Lưới, thị xã Hương Trà | UBND các huyện, thị xã Hương Trà | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Quy hoạch |
6 | Kế hoạch xúc tiến đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
7 | Kế hoạch nâng hạng chỉ số PCI năm 2012 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
8 | Kế hoạch xúc tiến đầu tư vào các KCN tỉnh năm 2012 | BQL các KCN tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
9 | Kế hoạch thu tiền sử dụng đất năm 2012 | Sở Tài chính | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
10 | Đề án Phát triển khuyến nông tỉnh giai đoạn 2012 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Đề án |
11 | Đề án Kiểm kê, rà soát diện tích rừng và đất trống quy hoạch cho lâm nghiệp tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Đề án |
12 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Kế hoạch |
13 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Kế hoạch |
14 | Đề án Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Đề án |
15 | Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 11/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ | Ban Dân tộc | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Kế hoạch |
16 | Kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn năm 2012 | Ban ĐMPTDN | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Kế hoạch |
17 | Đề cương Quy hoạch điện lực cấp huyện | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Đề cương Quy hoạch |
18 | Đề án Tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế Festival 2012 | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Đề án |
19 | Đề án xây dựng thương hiệu một số sản phẩm đặc sản địa phương để đưa vào kênh phân phối toàn quốc | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Đề án |
20 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012-2015 | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
21 | Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác Chợ giai đoạn 2012-2015 | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
22 | Kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 2011 - 2015) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Tháng 1 | Kế hoạch |
23 | Đề án Tuyên truyền nâng cao nhận thức trách nhiệm cộng đồng về biến đổi khí hậu đến các xã, phường trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Đề án |
24 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
25 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trường giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
26 | Kế hoạch Ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
27 | Kế hoạch sắp xếp các khu nhà, đất sở hữu nhà nước trên địa bàn đến năm 2015 | Sở Xây dựng/ Sở TN&MT | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
28 | Phương án sắp xếp trụ sở các cơ quan HCNN, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn đến năm 2015 | Sở Tài chính | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
29 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Thông tin và Truyền thông | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
30 | Kế hoạch Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển các KCN của tỉnh năm 2012 | BQL các KCN tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Kế hoạch |
31 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Phú Đa, diện tích 250 ha | BQL các KCN tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I-II | Quy hoạch |
32 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền đến năm 2020 | UBND huyện Quảng Điền | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I-II | Quy hoạch |
33 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phong Điền đến năm 2020 | UBND huyện Phong Điền | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I-II | Quy hoạch |
34 | Quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến đường tránh phía Tây thành phố Huế | Sở Xây dựng | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quy hoạch |
35 | Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bình Điền | UBND thị xã Hương Trà | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quy hoạch |
36 | Đề án phát triển đàn bò lai giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Đề án |
37 | Đề án Phát triển chăn nuôi đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Đề án |
38 | Đề án nâng cao năng lực hệ thống quản lý nhà nước ngành Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Đề án |
39 | Kế hoạch kiểm soát hoạt động khai thác nghề lừ trên vùng đầm phá Thừa Thiên Huế | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Kế hoạch |
40 | Kế hoạch sắp xếp nghề cố định Đăng, Đáy, Rớ giàn… trên vùng đầm phá Thừa Thiên Huế | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Kế hoạch |
41 | Quy hoạch đới bờ để phân vùng các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng bờ biển tỉnh đến năm 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Quy hoạch |
42 | Quy hoạch hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh đến năm 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Quy hoạch |
43 | Kế hoạch cập nhập cơ sở dữ liệu Gis Huế (giai đoạn 2012 - 2015) | Sở thông tin truyền thông | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Kế hoạch |
44 | Quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (rà soát điều chỉnh) | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Quy hoạch |
45 | Điều chỉnh Quy hoạch phát triển chợ, siêu thị, Trung tâm TM đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Quy hoạch |
46 | Đề án Xúc tiến thương mại của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Đề án |
47 | Quy hoạch chi tiết khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch tại khu quy hoạch trục đường 1A - Tự Đức | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Quy hoạch |
48 | Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ V về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước (giai đoạn từ nay đến 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Kế hoạch |
49 | Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Đề án |
50 | Quy hoạch chi tiết với tỷ lệ 1/500 dự án Bảo tàng thiên nhiên duyên hải miền Trung | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Quy hoạch |
51 | Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng các thị trấn huyện lỵ: Phú Lộc, Phong Điền, Sịa, Khe Tre | UBND các địa phương | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý III | Quy hoạch |
52 | Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2020 định hướng 2030 | Sở Giao thông vận tải | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý III | Quy hoạch |
53 | Đề án chuyển đổi cây trồng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý III | Đề án |
54 | Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế (rà soát điều chỉnh) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý III | Quy hoạch |
55 | Kế hoạch rà soát sử dụng đất lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý III | Kế hoạch |
56 | Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ KT - XH - Môi trường vùng dân tộc miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban Dân tộc | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý III | Đề án |
57 | Đề án xây dựng đời sống văn hoá công nhân lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 | BQL các KCN tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý III | Đề án |
58 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 KCN Tứ Hạ, giai đoạn II | BQL các KCN | Đ/c P.N.Thọ | Quý III-IV | Quy hoạch |
59 | Đề án Khảo sát, lập danh mục và kế hoạch phát triển sản phẩm mang thương hiệu Huế | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý III | Đề án |
60 | Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 | Sở Thông tin và TT | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý III-IV | Quy hoạch |
61 | Đề án tổng thể phân loại đô thị Thừa Thiên Huế là đô thị loại I | Sở Xây dựng | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV | Đề án |
62 | Đề án Phân loại đô thị Thuận An đạt chuẩn đô thị loại IV | UBND huyện Phú Vang | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV | Đề án |
63 | Quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Giao thông vận tải | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý IV | Quy hoạch |
64 | Đề án Công tác bảo vệ môi trường trong ngành công thương tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng 2020 | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý IV | Đề án |
65 | Kế hoạch khôi phục và phát triển nghề, làng nghề và sản xuất sản phẩm xuất khẩu năm 2013 - 2015 | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý IV | Kế hoạch |
66 | Quy hoạch chi tiết với tỷ lệ 1/500 Khu công nghệ cao | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý IV | Quy hoạch |
2. | Lĩnh vực văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
67 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh | Sở LĐ,TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
68 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh | Sở LĐ,TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
69 | Đề án Phát triển thể thao thành tích cao | Sở VHTT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Đề án |
70 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Văn hóa giai đoạn 2012 - 2015 | Sở VHTT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
71 | Đề án phát triển dịch vụ tại các điểm di tích cố đô Huế | Trung tâm BTDTCĐ Huế | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Đề án |
72 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
73 | Đề án nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ | Sở GD&ĐT | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Đề án |
74 | Kế hoạch hoạt động kỷ niệm 65 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2012) | Sở LĐ,TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
75 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ năm 2012 | Sở LĐ,TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
76 | Kế hoạch năm 2012 thực hiện Đề án Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
77 | Kế hoạch trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011 - 2020 | Sở LĐ,TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
78 | Kế hoạch giảm nghèo nhanh cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao năm 2012 | Sở LĐ,TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
79 | Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ giai đoạn 2012 - 2015 | Sở LĐ,TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
80 | Kế hoạch đẩy mạnh xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
81 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Y tế giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
82 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Dân số - KHHGĐ giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
83 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
84 | Kế hoạch thực hiện CTMTQG phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
85 | Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược dân số - sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
86 | Đề án Xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu của KV miền Trung và cả nước | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Đề án |
87 | Đề án phát triển ngành dược Thừa Thiên Huế đến năm 2020 | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Đề án |
88 | Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về Y Dược học cổ truyền giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Kế hoạch |
89 | Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Kế hoạch |
90 | Đề án phát triển nhân lực ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Đề án |
91 | Chiến lược phát triển gia đình VN đến 2020, tầm nhìn 2030 | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Kế hoạch |
92 | Kế hoạch phòng chống bạo lực gia đình đến năm 2020 | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Kế hoạch |
93 | Kế hoạch phát triển hệ thống trường dân tộc nội trú tỉnh | Sở GD&ĐT | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Kế hoạch |
94 | Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020 | Sở Lao động, TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Kế hoạch |
95 | Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển văn hóa VN đến năm 2020 | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý III | Kế hoạch |
96 | Kế hoạch thực hiện Đề án bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc VN đến năm 2020 | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý III | Kế hoạch |
97 | Đề án quy hoạch khảo cổ học trên địa bàn tỉnh đến 2020 | Sở VH,TT&DL | Đ/c Ngô Hòa | Quý IV | Đề án |
98 | Kế hoạch quản lý tổng thể khu di sản Huế | Trung tâm BTDTCĐ Huế | Đ/c Ngô Hòa | Quý IV | Kế hoạch |
99 | Kế hoạch trợ giúp cho người khuyết tật dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Lao động, TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý IV | Kế hoạch |
3. | Lĩnh vực Nội chính, quốc phòng và an ninh |
|
|
|
|
100 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2012 | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
101 | Kế hoạch bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã, cấp huyện nhiệm kỳ 2011 - 2016 | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
102 | Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
103 | Kế hoạch hoạt động khối thi đua năm 2012 | Sở Nội vụ | Đ/c Lê Trư ng Lưu | Quý I | Kế hoạch |
104 | Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL năm 2012 | Sở Tư pháp | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
105 | Đề án Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Tư pháp | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I-II | Đề án |
106 | Kế hoạch tổ chức cắm biển khu vực cấm, địa điểm cấm | Công an tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
107 | Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm giai đoạn 2012 - 2015 | Công an tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
108 | Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015 | Công an tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
109 | Kế hoạch thực hiện Đề án tăng dày và tôn tạo mốc quốc giới Việt Nam - Lào tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Kế hoạch |
110 | Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng an ninh năm 2012 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
111 | Kế hoạch thực hiện đề án tăng cường nguồn nhân lực phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 | Sở Tư pháp | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
112 | Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Sở Tư pháp | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Kế hoạch |
113 | Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2012 | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Kế hoạch |
114 | Kế hoạch đào tạo Đại học, Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở năm 2012 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Kế hoạch |
115 | Kế hoạch Tổ chức đón và lễ cải táng liệt sĩ quân tình nguyện Việt Nam hy sinh trên đất bạn Lào đưa về nước | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Kế hoạch |
116 | Kế hoạch Diễn tập khu vực phòng thủ thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà năm 2012 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý III | Kế hoạch |
117 | Kế hoạch diễn tập huy động lực lượng, phương tiện tham gia làm nhiệm vụ trên biển | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý III | Kế hoạch |
118 | Kế hoạch tuyển dụng công chức | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý III | Kế hoạch |
119 | Chương trình hành động Phòng chống tội phạm mua bán người | Công an tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV | Chương trình |
Yêu cầu các đồng chí thành viên UBND tỉnh theo lĩnh vực phụ trách thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Chương trình công tác năm 2012 của UBND tỉnh. Chương trình công tác năm 2012 sẽ được điều chỉnh, bổ sung theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Trên cơ sở danh mục này, Văn phòng UBND tỉnh sẽ tham mưu xây dựng chương trình công tác hàng tháng trình UBND tỉnh thông qua để gửi các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
DANH MỤC
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ NĂM 2012 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012)
STT | CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN/ NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | SẢN PHẨM/ HÌNH THỨC VB |
1. | Quyết định ban hành Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Quyết định QPPL |
2. | Quyết định ban hành quy định về trình tự giải quyết thủ tục thực hiện dự án của nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Quyết định |
3. | Quyết định ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Quyết định |
4. | Quyết định ban hành Quy chế Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh (sửa đổi) | Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng) | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Quyết định |
5. | Quyết định ban hành Đơn giá cây trồng, vật nuôi, đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường | Sở NN&PTNT/Sở Xây dựng | Đ/c Lê Trường Lưu | Tháng 2 | Quyết định |
6. | Quyết định ban hành Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị năm 2012 | Sở Xây dựng | Đ/c Lê Trường Lưu | Tháng 2 | Đề án |
7. | Quyết định ban hành quy định sửa đổi về chế độ đào tạo, bồi dưỡng (thay thế Quyết định số 1812/2008/QĐ-UBND) | Sở Tài chính | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Quyết định |
8. | Quyết định quy định mức giá xử lý nước thải KCN Phú Bài | BQL các KCN tỉnh | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Quyết định |
9. | Quyết định quy định giá đất tại các KCN tỉnh | BQL các KCN tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quyết định |
10. | Quyết định ban hành Quy định việc quản lý tích hợp cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh và giữa các ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quyết định |
11. | Quyết định ban hành Quy định xây dựng, triển khai và khai thác các phần mềm ứng dụng trong CQNN | Sở Thông tin và Truyền thông | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quyết định |
12. | Quyết định ban hành Quy định tạm thời việc tổ chức xét, công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quyết định |
13. | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 598/2009/QĐ-UBND ngày 25/3/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Tháng 1 | Quyết định |
14. | Quyết định điều chỉnh Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của UBND tỉnh phê duyệt quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quyết định |
15. | Quyết định ban hành quy định quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 xét đến năm 2020 | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quyết định |
16. | Điều chỉnh Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Quy chế đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Quyết định QPPL |
17. | Quyết định ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quyết định |
18. | Quyết định ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II-III | Quyết định |
19. | Quyết định phân cấp quản lý, sử dụng công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II-III | Quyết định |
20. | Quyết định ban hành Quy định quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quyết định |
21. | Quyết định ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quyết định |
22. | Quyết định ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào các KCN tỉnh | BQL các KCN tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quyết định |
23. | Quyết định ban hành quy chế phối hợp Ban chỉ đạo ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh với BCH phòng chống lụt bão và TKCN tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quyết định |
24. | Quyết định giao chỉ tiêu tập huấn, huấn luyện, diễn tập quân nhân dự bị năm 2012 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quyết định |
25. | Quyết định ban hành Quy chế quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý II | Quyết định |
26. | Quyết định ban hành Quy định về tổ chức và quản lý bến thuyền du lịch | Sở Giao thông vận tải | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Quyết định |
27. | Quyết định ban hành Quy định về tiêu chuẩn phương tiện | Sở Giao thông vận tải | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Quyết định |
28. | Quyết định ban hành Quy định về quản lý vận tải khách đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý II | Quyết định |
29. | Quyết định ban hành Quy trình hướng dẫn các bước tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm vật liệu xây dựng | Sở Xây dựng | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Quyết định |
30. | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 742/2007/QĐ-UBND ngày 16/3/2007 của UBND tỉnh quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Quyết định |
31. | Quyết định sửa đổi Quyết định số 4043/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định một số chính sách Dân số và KHHGĐ | Sở Y tế | Đ/c Ngô Hòa | Quý II | Quyết định |
32. | Quyết định về việc phân công, phân cấp công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý III | Quyết định QPPL |
33. | Quyết định ban hành Quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh (sửa đổi, bổ sung) | Thanh tra tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý III | Quyết định QPPL |
34. | Quyết định ban hành Quy định về thẩm quyền trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh (sửa đổi, bổ sung) | Thanh tra tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý III | Quyết định QPPL |
35. | Quyết định ban hành Quy định việc xây dựng, tích hợp hệ thống dữ liệu và công khai thông tin trên môi trường mạng về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo cáo, kiến nghị, phản ánh | Thanh tra tỉnh/ Văn phòng UBND tỉnh | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý III | Quyết định |
36. | Quyết định ban hành Quy định quản lý và sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV | Quyết định |
37. | Quyết định về việc ban hành quy định về điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 | Sở Tài chính | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý IV | Quyết định |
38. | Quyết định phê duyệt Đề cương Quy hoạch Phát triển điện lực các huyện, thị xã, thành phố (9 đơn vị hành chính) | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý IV | Quyết định |
39. | Quyết định sửa đổi Quyết định 1591/2006/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 của UBND tỉnh về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Cố đô về Khoa học và Công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý IV | Quyết định |
40. | Chỉ thị về việc tổ chức thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nước và các văn bản hướng dẫn | Sở Tư pháp | Đ/c Nguyễn Văn Cao | Quý I | Chỉ thị |
41. | Chỉ thị về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Chỉ thị |
42. | Chỉ thị phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 | Sở Nội vụ | Đ/c Lê Trường Lưu | Quý I | Chỉ thị |
43. | Chỉ thị về củng cố, tăng cường quản lý về công tác văn thư lưu trữ | Sở Nội vụ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Chỉ thị |
44. | Chỉ thị về tăng cường công tác thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Chỉ thị |
45. | Chỉ thị về tăng cường quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý I | Chỉ thị |
46. | Chỉ thị về việc đẩy mạnh công tác “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn” trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động, TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Chỉ thị |
47. | Chỉ thị về tăng cường công tác đào tạo nghề | Sở Lao động, TB&XH | Đ/c Ngô Hòa | Quý I | Chỉ thị |
48. | Chỉ thị về việc thực hiện kiểm toán năng lượng đối với doanh nghiệp sử dụng năng lượng trọng điểm | Sở Công Thương | Đ/c Phan Ngọc Thọ | Quý II | Chỉ thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.