UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2810/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 558/TTr-STC ngày 10/10/2011 và Chánh văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 2810/QĐ-CT ngày 21 tháng 10 năm 2011)
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Lý do sửa đổi bổ sung |
1 | T-VPH 005326-TT | Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành | Lĩnh vực tài chính ngân sách | 1. Tên thủ tục hành chính: Sửa đổi: Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, thay: Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành 2. Cách thức thực hiện: - Bước 2: Bổ sung: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa (gọi tắt là Bộ phận một cửa) đặt tại Văn phòng Sở Tài chính Vĩnh Phúc (Số 40, đường Nguyễn Trãi, TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Ngày thứ 2, thứ 4 và thứ 6 hàng tuần vào giờ hành chính (trừ ngày nghỉ lễ, tết…). Thay: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài chính Vĩnh Phúc (Đường Nguyễn Trãi, Phường Đống Đa, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần vào giờ hành chính (trừ ngày nghỉ lễ, tết… ) - Bước 5: Bổ sung: Tổ chức nộp chi phí thẩm tra quyết toán và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài chính Vĩnh Phúc (Đường Nguyễn Trãi, Phường Đống Đa, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc). Thay: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận một cửa đặt tại Văn phòng Sở Tài chính Vĩnh Phúc (Số 40, đường Nguyễn Trãi, TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). | Thực hiện theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng chính phủ về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
|
|
|
|
| 3. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: * Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn: ● Tờ trình đề nghị duyệt quyết toán dự án hoàn thành của chủ đầu tư (Bản chính). Giá trị đề nghị duyệt quyết toán phải đầy đủ chi phí đầu tư thực hiện, bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có), các khoản chi phí khác (KTCB khác) có liên quan đến công trình, hay hạng mục công trình đề nghị quyết toán. Trường hợp dự án có nhiều hạng mục công trình/ gói thầu thì khi trình quyết toán hạng mục công trình/gói thầu cuối cùng của dự án, Chủ đầu tư phải tổng hợp quyết toán toàn bộ dự án để trình duyệt. ● Hệ thống biểu mẫu báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11- Phần II Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. ● Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan đến công trình, hạng mục công trình, dự án hoàn thành trình duyệt quyết toán kể cả quyết định phê duyệt quyết toán hạng mục công trình đã thực hiện các kỳ trước đối với dự án thực hiện quyết toán từng bộ phận công trình, hạng mục công trình hoặc giai đoạn công trình hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa kết thúc dự án hoặc đã kết thúc dự án (Bản chính hoặc bản sao); các văn bản phải được xắp xếp theo thứ tự thời gian và kê danh mục theo mẫu 02/QTDA-Thông tư số 19/2011/TT-BTC . ● Các hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu thực hiện hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (Bản chính hoặc bản sao). ● Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (Bản chính hoặc bản sao). ● Toàn bộ các Bản chính quyết toán khối lượng A-B ● Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán công trình hạng mục công trình, dự án hoàn thành của cơ quan kiểm toán độc lập đối với dự án bắt buộc phải kiểm toán theo quy định hoặc không không bắt buộc phải kiểm toán nhưng đã thực hiện kiểm toán, kèm theo văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị và nghiệm thu thu kết quả kiểm toán (Bản chính). ● Văn bản Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm toán (biên bản kiểm toán) của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có), kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các văn bản trên của chủ đầu tư (bản chính). ● Hồ sơ quyết toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có) phải có bảng tổng hợp quyết toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, trong đó phải chi tiết theo số hiệu chứng từ chi trả và phương án đền bù được duyệt. Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu chứng từ có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu. * Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: ● Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính). ● Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 11- Phần II Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (Bản chính). ● Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan (Bản chính hoặc bản sao). ● Các hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu thực hiện hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (Bản chính hoặc bản sao). Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu. Thay: +) Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành: • Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản gốc). • Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại mục II, phần II của Thông tư 33/2007/TT-BTC (Bản gốc). • Các Văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (Bản gốc hoặc bản sao) • Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (Bản gốc hoặc bản sao). • Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (Bản gốc hoặc bản sao). • Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (Bản gốc).. • Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (Nếu có, bản gốc); kèm theo văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị. • Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (Nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. • Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan. +) Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: • Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản gốc). • Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại mục II, phần II của Thông tư 33/2007/TT-BTC (Bản gốc). • Tập văn bản pháp lý có liên quan (Bản gốc hoặc bản sao) • Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (Nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (Bản gốc hoặc bản sao). • Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu chứng từ thanh toán liên quan đến quyết toán đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu. | Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước |
|
|
|
| 4. Thời hạn giải quyết: Bổ sung: Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính. Thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán như sau: - Đối với dự án quan trọng quốc gia : 10 tháng - Đối với dự án nhóm A : 7 tháng - Đối với dự án nhóm B : 5 tháng - Đối với dự án nhóm C : 4 tháng - Đối với dự án lập Báo cáo KTKTXD: 3 tháng Thay: - Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 7 tháng. - Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 5 tháng. - Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 4 tháng. - Đối với dự án lập báo cáo KTKTXD thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 3 tháng | Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước |
|
|
|
| 5. Phí, lệ phí: Bổ sung: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán quy định chi tiết trong Thông tư 19/2011/TT-BTC . Trong đó: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau: + Dự án có tổng mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng : 0,38% + Dự án có tổng mức đầu tư 10 tỷ đồng : 0,26% + Dự án có tổng mức đầu tư 50 tỷ đồng : 0,19% + Dự án có tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng : 0,15% + Dự án có tổng mức đầu tư 500 tỷ đồng : 0,09% + Dự án có tổng mức đầu tư 1.000 tỷ đồng : 0,06% + Dự án có tổng mức đầu tư 10.000 tỷ đồng: 0,032% Thay: * Mức phí: + Tổng mức đầu tư < 5 tỷ đồng; chi phí thẩm tra, phê duyệt 0,32% + Tổng mức đầu tư 10 tỷ đồng; chi phí thẩm tra, phê duyệt 0,21% + Tổng mức đầu tư 50 tỷ đồng; chi phí thẩm tra, phê duyệt 0,16% + Tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng; chi phí thẩm tra, phê duyệt 0,13% + Tổng mức đầu tư 500 tỷ đồng, chi phí thẩm tra, phê duyệt là 0,06% + Tổng mức đầu tư 1.000 tỷ đồng, chi phí thẩm tra, phê duyệt là:0,04% + Tổng mức đầu tư 10.000 tỷ đồng, chi phí thẩm tra, phê duyệt là 0,012% + Tổng mức đầu tư > 20.000 tỷ đồng, chi phí thẩm tra, phê duyệt là 0,008% | Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước |
|
|
|
| 6. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung : - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Mẫu số: 01/QTDA Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Mẫu số: 02/QTDA Các Văn bản pháp lý có liên quan - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3: Mẫu số : 03/QTDA Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 4: Mẫu số: 04/QTDA Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 5: Mẫu số: 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 6: Mẫu số: 06/QTDA Tài sản lưu động bàn giao - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 7: Mẫu số:07//QTDA Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán) - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 8: Mẫu số: 08/QTDA Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 9: Mẫu số: 09/QTDA Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Thay: - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Mẫu số: 01/GHSQT Phiếu giao nhận Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Mẫu số: 01/QTDA Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3: Mẫu số: 02/QTDA Các Văn bản pháp lý có liên quan - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 4: Mẫu số : 03/QTDA Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 5: Mẫu số: 04/QTDA Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 6: Mẫu số: 05/QLDA: Tài sản cố định mới tăng - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 7: Mẫu số: 06/QTDA Tài sản lưu động bàn giao - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 8: Mẫu số: 07//QTDA Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán) - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 9: Mẫu số: 08/QTDA Số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 10: Mẫu số: 09/QTDA Báo cáo quyết toán đầu tư hoàn thành | Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước |
|
|
|
| 7. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Thay: Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (hết hiệu lực). |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.