ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2785/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAO THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN U MINH THƯỢNG, TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2001/QH13 ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Kiên Giang lần thứ IX;
Căn cứ Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 346/TTr-SGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này là Quy hoạch giao thông nông thôn huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển:
- Phát triển giao thông nông thôn là phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, từng bước xóa đói nghèo, giảm sự chênh lệch kinh tế giữa thành thị với nông thôn, gắn liền với việc củng cố an ninh quốc phòng.
- Nhanh chóng phát triển theo hướng bền vững hóa hệ thống giao thông nông thôn và phải dựa trên cơ sở quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và huyện.
- Hệ thống giao thông nông thôn phải đi trước một bước để tạo tiền đề, làm động lực cho các ngành kinh tế khác phát triển trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn gắn liền với phát triển nông thôn mới và phải gắn với công tác quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn.
- Phát triển giao thông nông thôn là sự nghiệp của toàn dân, quán triệt phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm; phát huy nội lực và tranh thủ nguồn vốn từ trung ương, nguồn vốn nước ngoài, huy động mọi nguồn lực từ nhân dân, từ các thành phần kinh tế và các nguồn vốn để xây dựng mới và cải tạo hệ thống giao thông nông thôn.
2. Mục tiêu phát triển:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Thiết lập quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đồng bộ và liên hoàn trong tương lai, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ an ninh quốc phòng. Góp phần xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững.
- Kết nối với mạng lưới quốc lộ và đường tỉnh, nâng cao hiệu quả khai thác của hệ thống giao thông nông thôn. Bảo đảm thông suốt đến các xã và cơ bản có đường ô tô đến trung tâm xã. Từng bước nâng cao chất lượng đường nông thôn; có cơ chế, chính sách đảm bảo duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
- Làm căn cứ để thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp và phát triển các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn huyện, làm cơ sở trong công tác quản lý và lập kế hoạch đầu tư toàn bộ hoặc từng phần hệ thống giao thông.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đầu tư nâng cấp, mở mới các tuyến đường huyện, đường xã đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật và cắm lộ giới giữ quỹ đất.
- Đến 2015, phấn đấu đạt được tỷ lệ cứng hóa đường huyện là 100%; 100% xã có đường ô tô đến được trung tâm xã; đường trục xã, liên xã được láng nhựa hoặc bê tông hóa và có trên 60% đường giao thông liên ấp được bê tông hóa.
- Đến 2020, các tuyến đường liên ấp được đầu tư cứng hóa đạt tối thiểu 80%.
- Ưu tiên đầu tư nạo vét một số tuyến đường thủy nội địa quan trọng nhằm phục vụ nhu cầu vận tải.
3. Quy hoạch phát triển:
3.1. Đường bộ:
3.1.1. Hệ thống đường tỉnh (ĐT), gồm:
Hệ thống đường tỉnh trong phạm vi nghiên cứu của quy hoạch này sẽ bao gồm các tuyến hiện hữu được nâng cấp cải tạo để đạt cấp theo quy hoạch, các tuyến đường tỉnh mở mới và một số tuyến chuyển cấp quy hoạch. Quy hoạch đề xuất như sau:
- Đối với hệ thống các tuyến đường tỉnh hiện hữu: Từ nay đến năm 2020 đề xuất khôi phục, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật với quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, mặt đường rộng Bm=7,0m, nền rộng Bn=9,0m, lề gia cố mỗi bên 1,0m, đất bảo vệ bảo trì mỗi bên 1,0m, hành lang an toàn mỗi bên 9,0m với kết cấu mặt đường cấp cao; lộ giới tối thiểu 32m. Đối với các tuyến quan trọng có nhu cầu đi lại lớn, sẽ cắm trước lộ giới theo tiêu chuẩn cấp III là 45m nhằm giảm chi phí đền bù giải phóng mặt bằng sau này. Định hướng sau năm 2020, các tuyến quan trọng sẽ được nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới tối thiểu 45m. Các tuyến được công bố và dự kiến phát triển sau 2020, gồm: Đường tỉnh ĐT.965 (Đê bao U Minh Thượng và đường vào hồ Hoa Mai); đường tỉnh ĐT.966 (Thứ Hai-Công Sự); đường tỉnh ĐT.965B (An Minh Bắc - Thứ 11-Vân Khánh); ĐT.DK.01 (U Minh Thượng-Vĩnh Thuận); ĐT.DK.04 (Gò Quao-U Minh Thượng).
- Đối với các tuyến đường tỉnh dự kiến: Được hình thành trên cơ sở nâng cấp từ các tuyến đường huyện, đường xã hiện hữu kết hợp việc mở mới hoàn toàn một vài đoạn tuyến. Xây dựng các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường rộng Bm=7,0m, nền rộng Bn=9,0m, lề gia cố mỗi bên 1,0m, đất bảo vệ bảo trì mỗi bên 1,0m, hành lang an toàn mỗi bên 9,0m với kết cấu mặt đường cấp cao; lộ giới tối thiểu là 32m. Trong giai đoạn đến năm 2020, khi nguồn kinh phí còn hạn chế tùy điều kiện thực tế sẽ đầu tư các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp V (mặt rộng 5,5m, nền 7,5m) và cấp VI (mặt rộng 3,5m, nền 6,5m). Định hướng sau năm 2020, nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn cấp quy hoạch. Các tuyến được công bố và dự kiến phát triển sau 2020, gồm: Đường Hòa Chánh; đường Vĩnh Bình Bắc; ĐH.UMT.DK.01 dài 4,8km; ĐH.UMT.DK.02 dài 22,1km; ĐH.UMT.DK.03; ĐH. Hòa Chánh (nối dài) dài 3,4km.
- Các yêu cầu quy hoạch khác, gồm: Đối với những đoạn tuyến đi qua khu vực đô thị sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt. Quy mô xây dựng cầu trên tuyến phải phù hợp với cấp quy hoạch, tải trọng từ 0.65HL93 - HL.93 tùy theo từng tuyến quy hoạch. Các yếu tố hình học trên tuyến (bán kính đường cong đứng, nằm, lồi, lõm, tầm nhìn, siêu cao,…) phải phù hợp với cấp quy hoạch.
3.1.2. Hệ thống đường huyện (ĐH):
Hệ thống đường huyện bao gồm tất cả các tuyến đường trên địa bàn được công bố theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Quy hoạch giai đoạn đến 2020 và định hướng đến năm 2030: Đề xuất chung đối với các tuyến đường hiện hữu và mở mới sẽ đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp VI, mặt đường rộng Bm=3,5m, nền đường rộng Bn=6,5m và cấp V mặt đường rộng Bm=5,5m, nền đường rộng Bn=7,5m theo Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN4054-2005. Lộ giới tối thiểu 32m, được xác định bằng tổng chiều rộng của nền đường, đất bảo vệ, bảo trì, hành lang an toàn và bề rộng mái ta luy.
Kết cấu mặt đường và tải trọng cầu: Cán đá láng nhựa hoặc bê tông xi măng; cầu trên tuyến có tải trọng từ 0,5HL93 - 0,65HL93 và bề rộng toàn cầu từ 4,5m đến 7,0m.
3.1.3. Hệ thống đường xã (thôn, ấp): Các tuyến đường xã có chức năng kết nối các khu dân cư và vùng sản xuất nông nghiệp ra đường huyện. Các tuyến này phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại và sinh hoạt hàng ngày của người dân tại các làng, xã, thôn ấp. Quy mô cấp đường quy hoạch căn cứ theo Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Tiêu chuẩn tối thiểu cần đạt được:
- Đối với các tuyến trục chính và liên xã: Đề xuất quy hoạch đạt tối thiểu loại B theo cấp đường giao thông nông thôn, mặt rộng 2,5m, lề đường mỗi bên 1,25m, nền 5,0m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng.
- Đối với những tuyến trục ấp còn lại quy hoạch đạt loại B hoặc loại C (mặt rộng 2,0m, nền 3,0m, lề đường mỗi bên rộng 0,5m);
- Đối với những xã có điều kiện thì ngành Giao thông vận tải nên khuyến khích xây dựng các tuyến đường xã ở cấp cao hơn (A, AH hoặc VI).
3.1.4. Hệ thống cầu:
- Tải trọng tính toán tối thiểu đạt 5 tấn (Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79). Áp dụng cho đường cấp B.
- Hoạt tải tính toán tối thiểu đạt 10 tấn (tương đương 0,5HL93 theo 22TCN272-05). Áp dụng cho các đường cấp AH và cấp A.
Đối với đường cấp C: Tùy theo điều kiện của địa phương, nhưng phải đảm bảo đủ điều kiện an toàn cho phương tiện lưu thông qua cầu.
3.1.5. Hệ thống bến bãi:
- Bến xe: Từng bước hình thành các bãi đỗ tại các điểm thu mua, chế biến nông sản và các điểm phân phối hàng phục vụ sản xuất nông nghiệp, đảm bảo quy hoạch xây dựng.
- Bến thủy nội địa: Từ nay đến 2020, duy trì, bảo lưu sự hiện diện của các bến hiện hữu (2 bến). Đầu tư xây dựng mới bến hàng hóa đạt cấp IV, diện tích 0,62ha và bến hành khách đạt cấp IV, diện tích 0,25ha vị trí trên kênh Xẻo Cạn giao với Quốc lộ 63.
- Bến khách ngang sông: Nâng cấp các bến khách ngang sông, gồm 01 bến nội huyện trên rạch Cái Tàu và 02 bến liên huyện trên sông Cái Lớn đi qua huyện Gò Quao. Các bến khách ngang sông được quy hoạch phải đảm bảo các tiêu chí theo quy định hiện hành.
3.2. Đường thủy nội địa địa phương:
3.2.1. Đối với hệ thống đường thủy tỉnh quản lý: Quy hoạch đạt cấp V, rộng luồng 15m, sâu 2,2m.
3.2.2. Đối với hệ thống kênh nội đồng, kênh thủy lợi: Trong giai đoạn từ nay đến 2020, tiếp tục đầu tư nạo vét hệ thống kênh do huyện quản lý để phục vụ tưới tiêu, sản xuất và đi lại của nhân dân.
3.2.3. Tĩnh không và bề rộng thông thuyền: Các cầu được xây dựng mới bắc ngang các tuyến sông kênh có vận tải thủy trên địa bàn huyện phải có tĩnh không và khẩu độ thực hiện theo Thông tư 36/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải. Đối với các tuyến kênh không có nhu cầu vận tải đường thủy căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Bề rộng thông thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 6,0m; chiều cao thông thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 1,5m. Mực nước thông thuyền căn cứ vào mức nước sử dụng thường xuyên trong năm.
3.3. Dự kiến quỹ đất:
Dự kiến quỹ đất dành cho hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông huyện U Minh Thượng bao gồm: Đường bộ, bến bãi (không tính giao thông đô thị) đến năm 2020 khoảng 896.20ha, chiếm 2,1% diện tích tự nhiên của huyện.
4. Các giải pháp, chính sách chủ yếu:
4.1. Các giải pháp, chính sách về nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
Ngoài việc tập trung huy động tối đa từ nguồn vốn ngân sách huyện, tỉnh để phát triển hệ thống đường nông thôn trên địa bàn huyện, các nguồn vốn có thể huy động được cho phát triển giao thông nông thôn của huyện là:
- Vốn đầu tư từ các dự án phát triển giao thông vận tải của Bộ Giao thông vận tải và vốn tài trợ của Ngân hàng Thế giới (WB). Vốn tài trợ từ các tổ chức nhân đạo, từ thiện, phi chính phủ.
- Vốn từ các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.
- Vốn đóng góp từ các đơn vị kinh tế trên địa bàn huyện, bao gồm các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh (kể cả các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân) và đóng góp của nhân dân.
4.2. Tổ chức và quản lý trong đầu tư phát triển:
4.2.1. Xây dựng kế hoạch: Căn cứ vào quy hoạch, xét mức độ cần thiết và khả năng nguồn vốn, địa phương sẽ xây dựng kế hoạch phát triển giao thông của huyện theo từng năm, theo các nguyên tắc sau:
- Tập trung đầu tư dứt điểm, không dàn trải.
- Chú ý đến sự liên hoàn, không để chia cắt.
- Các trục đường chính có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng được ưu tiên làm trước.
4.2.2. Quản lý nguồn vốn: Công trình đầu tư bằng nguồn vốn nào là chính thì quản lý đầu tư xây dựng theo các quy định phù hợp với nguồn vốn đó. Công trình đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước là chính thì quản lý theo điều lệ xây dựng cơ bản hiện hành, công trình đầu tư bằng nguồn vốn do nhân dân đóng góp thì vận dụng các quy định quản lý hiện hành để thực hiện cho phù hợp với từng nơi và từng công trình, đảm bảo nguyên tắc công khai dân chủ.
4.2.3. Tổ chức quản lý xây dựng:
- Đối với các đường do huyện làm chủ đầu tư, căn cứ vào quy mô công trình việc đấu thầu, chọn thầu, chỉ định thầu, quản lý giám sát chất lượng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán, bảo hành được thực hiện theo quy định của điều lệ xây dựng cơ bản.
- Công tác bảo trì và sửa chữa đường bộ: Sau khi xây dựng hoàn thành phải bảo trì, đường đi qua xã nào thì xã đó quản lý, vốn bảo trì và sửa chữa nhỏ do nhân dân tự nguyện làm và tự quản lý chi phí, ngân sách huyện hỗ trợ từ sửa chữa lớn trở lên.
- Dùng lực lượng công ích hàng năm để tiến hành công tác bảo trì theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải về tổ chức và quy trình. Lực lượng công ích có thể đưa từ huyện này sang huyện khác, xã này sang xã khác.
- Công khai hóa các nguồn thu, chi trong xây dựng giao thông nông thôn.
- Đối với các đường do xã là chủ đầu tư, các xã tổ chức thi công trên cơ sở ưu tiên vận động lao động tại chỗ. Tăng cường công tác giám sát cộng đồng do xã tổ chức.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện U Minh Thượng, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quy hoạch theo những nội dung được phê duyệt tại Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, tiến hành xem xét, đánh giá để điều chỉnh, bổ sung kịp thời và đáp ứng yêu cầu thực tế tại địa phương.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện U Minh Thượng phối hợp với các sở, ngành có liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn huyện, đảm bảo quy hoạch triển khai đồng bộ, tạo được hệ thống giao thông vận tải kết nối liên hoàn, nhằm nâng cao năng lực toàn mạng lưới giao thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện U Minh Thượng; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP QUY HOẠCH, QUỸ ĐẤT CHO GIAO THÔNG VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Tổng hợp quy hoạch:
Quy hoạch giao thông nông thôn huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 chủ yếu tập trung phát triển mạng lưới đường bộ. Kết quả quy hoạch mạng lưới đường bộ được thể hiện theo một số chỉ tiêu như sau:
Các chỉ tiêu | Đơn vị | 2012 | 2020 | 2025 | 2030 |
1. Tổng chiều dài | km | 718,3 | 743,3 | 798,2 | 858,0 |
Quốc lộ | km | 12,8 | 16,6 | 16,6 | 16,6 |
Đường tỉnh | km | 88,3 | 89,9 | 99,2 | 101,4 |
Đường huyện | km | 17,8 | 46,9 | 64,2 | 70,5 |
Đường xã | km | 599,4 | 589,9 | 618 | 669,5 |
2. Mật độ theo diện tích | km/km2 | 1,7 | 1,7 | 1,8 | 2,0 |
3. Mật độ theo dân số | km/1.000 dân | 10,5 | 10,3 | 11,1 | 12,0 |
4. Tỷ lệ nhựa + BTXM hóa | % | 46,6 | 93,2 | 100,0 | 100,0 |
2. Quỹ đất phát triển mạng lưới giao thông đường bộ:
Theo quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phạm vi đất dành cho đường bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
- Phần đất của đường bộ, gồm:
+ Phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng.
+ Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ.
- Đất hành lang an toàn đường bộ: Là phần đất dọc hai bên đất của đường bộ nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
Quỹ đất phát triển giao thông trên địa bàn huyện U Minh Thượng như sau:
STT | Hạng mục | Quỹ đất chiếm dụng (ha) | |||
Đất xây dựng | Đất bảo vệ, bảo trì | Đất hành lang an toàn | Tổng | ||
1 | Quốc lộ | 10,0 | 3,3 | 19,9 | 33,2 |
2 | Đường tỉnh | 49,3 | 18,0 | 76,5 | 143,8 |
3 | Đường huyện | 30,5 | 9,4 | 30,5 | 70,4 |
4 | Đường xã | 113,7 | 257,4 | 277,7 | 648,8 |
5 | Bến xe | 1,2 |
|
|
|
6 | Bến thủy | 0,9 |
|
|
|
7 | Bến khách ngang sông | 0,3 |
|
|
|
| Tổng | 205,9 | 288,1 | 404,6 | 896,2 |
3. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư:
3.1. Giai đoạn 2016-2020:
STT | Công trình | Dài (km) | Quy mô | Kinh phí (tỷ) |
I | Đường huyện | 40,9 |
| 90,1 |
1 | ĐH. Hòa Chánh đoạn 1 | 6,7 | Nâng cấp cấp VI | 8,8 |
2 | ĐH. Vĩnh Bình Bắc | 3,5 | Nâng cấp cấp VI | 4,6 |
3 | ĐH. UMT.DK.01 | 4,8 | Mở mới cấp VI | 12,0 |
4 | ĐH. UMT.DK.02 | 22,1 | Mở mới cấp VI | 55,2 |
5 | ĐH. UMT.DK.03 | 0,4 | Mở mới cấp VI | 1,0 |
6 | ĐH. Hòa Chánh nối dài | 3,4 | Mở mới cấp VI | 3,4 |
II | Đường xã | 209,1 |
| 159,1 |
1 | Xã Thạnh Yên A | 26,3 | Nâng cấp loại B, C | 17,0 |
2 | Xã Thạnh Yên | 33,1 | Nâng cấp, mở mới loại B, C | 24,8 |
3 | Xã Vĩnh Hòa | 15,8 | Nâng cấp loại B, C | 11,4 |
4 | Xã Hòa Chánh | 44,3 | Nâng cấp loại B, C | 33,1 |
5 | Xã Minh Thuận | 64,5 | Nâng cấp loại B, C | 46,4 |
6 | Xã An Minh Bắc | 27,8 | Nâng cấp loại B, C | 25,5 |
3.2. Giai đoạn 2021-2025:
STT | Công trình | Dài (km) | Quy mô |
I | Đường huyện | 40,9 |
|
1 | ĐH. Hòa Chánh đoạn 2 | 6,0 | Nâng cấp cấp V |
2 | ĐH. UMT.DK.04 | 6,3 | Mở mới cấp V |
II | Đường xã | 267,8 |
|
1 | Xã Thạnh Yên A | 36,5 | Nâng cấp loại B, C |
2 | Xã Thạnh Yên | 31,3 | Nâng cấp, mở mới loại B, C |
3 | Xã Vĩnh Hòa | 32,9 | Nâng cấp loại B, C |
4 | Xã Hòa Chánh | 51,5 | Nâng cấp loại B, C |
5 | Xã Minh Thuận | 78,0 | Nâng cấp loại B, C |
6 | Xã An Minh Bắc | 37,6 | Nâng cấp loại B, C |
3.3. Giai đoạn 2026-2030:
STT | Công trình | Dài (km) | Quy mô |
I | Đường huyện | 47,2 |
|
1 | ĐH. Hòa Chánh đoạn 1 | 6,7 | Nâng cấp cấp V |
2 | ĐH. Vĩnh Bình Bắc | 3,5 | Nâng cấp cấp V |
3 | ĐH. UMT.DK.01 | 4,8 | Nâng cấp cấp V |
4 | ĐH. UMT.DK.02 | 22,1 | Nâng cấp cấp V |
5 | ĐH. UMT.DK.03 | 0,4 | Nâng cấp cấp V |
6 | ĐH. Hòa Chánh nối dài | 3,4 | Nâng cấp cấp V |
7 | ĐH. UMT.DK.05 | 6,3 | Mở mới cấp V |
II | Đường xã |
|
|
1 | Xã Thạnh Yên A | 54,7 | Nâng cấp loại B, C |
2 | Xã Thạnh Yên | 46,9 | Nâng cấp, mở mới loại B, C |
3 | Xã Vĩnh Hòa | 49,3 | Nâng cấp loại B, C |
4 | Xã Hòa Chánh | 77,3 | Nâng cấp loại B, C |
5 | Xã Minh Thuận | 117,0 | Nâng cấp loại B, C |
6 | Xã An Minh Bắc | 56,5 | Nâng cấp loại B, C |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.