UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2770/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 379/TTr-SNV ngày 30/9/2011 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 2770/QĐ-CT ngày 18 tháng 10 năm 2011)
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Lý do sửa đổi, bổ sung |
1 | T-VPH-058659-TT | Đề nghị khen thưởng chuyên đề: Bằng khen của Thủ tướng chính phủ; Huân chương các loại: Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh | Thi đua – khen thưởng | 1. Thành phần hồ sơ: Bổ sung Đối với hồ sơ đề nghị Chính phủ và Nhà nước khen thưởng: 04 bản báo cáo thành tích đóng quyển và 05 bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình khen; 04 bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách của cơ quan thuế có thẩm quyền trong các năm đề nghị khen thưởng. Thay: - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân là 27 bản (không ký xác nhận) | 1. Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực |
2. Thời gian giải quyết: Bổ sung: Đối với đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen: - Ban Thi đua- Khen thưởng- Sở Nội vụ: Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng “Bằng khen” cho các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh chậm nhất 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định. - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ | |||||
3. Mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung: Mẫu số 7 (phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thay: Mẫu số 7, Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận) | |||||
4. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định số 42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ Thay : - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ. | |||||
2 | T-VPH-058665-TT | Đề nghị khen khen thưởng thường xuyên thuộc thẩm quyền của tỉnh | Thi đua- Khen thưởng | 1. Thời gian giải quyết: Bổ sung: - Ban Thi đua- Khen thưởng- Sở Nội vụ: Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng “Cờ thi đua của tỉnh”, “Bằng khen” và danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh chậm nhất 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định. - Xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” của các cá nhân trên địa bàn tỉnh: Ban Thi đua- Khen thưởng- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng và xin ý kiến Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định. - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ. | - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực. |
2. Mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung: Theo mẫu số 1, 2 (phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thay: Mẫu số 1, 2 Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận) | |||||
3. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định số 42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ. Thay: - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ. - Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận | |||||
3 | T-VPH-058751-TT | Đề nghị khen thưởng cho tập thể,cá nhân người nước ngoài | Thi đua-Khen thưởng | 1. Thành phần hồ sơ; Bổ sung: Đối với hồ sơ đề nghị Chính phủ và Nhà nước khen thưởng: - 04 bản báo cáo thành tích đóng quyển và 05 bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình khen. - 04 bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách của cơ quan thuế có thẩm quyền trong các năm đề nghị khen thưởng. Thay: - Bản tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân là 27 bản (không ký xác nhận) | - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực. |
2. Thời gian giải quyết: Bổ sung: Đối với đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen: - Ban Thi đua- Khen thưởng- Sở Nội vụ: Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng “Bằng khen” cho các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh chậm nhất 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định. - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ.. | |||||
3. Mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung: Theo mẫu số 8 (phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thay: Mẫu số 8, Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận). | |||||
| 4. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định số 42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định số 32 /2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ - Hướng dẫn 28 /HD-HĐTĐKT ngày 31/8/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ. Thay: - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; -Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ. - Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận. | ||||
4 | T-VPH-058617-TT | Đề nghị khen thưởng thành tích đột xuất: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,Huân chương các loại | Thi đua-Khen thưởng | 1. Thời gian giải quyết: Bổ sung: * Đối với đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen: - Ban Thi đua- Khen thưởng- Sở Nội vụ: Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng “Bằng khen” cho các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh chậm nhất 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện theo quy định. - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ. * Đối với đề nghị Chính phủ và Nhà nước khen thưởng: - Ban Thi đua- Khen thưởng- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và xin ý kiến Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện. | - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực |
2. Mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung: Theo mẫu số 6 (phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thay: Mẫu số 6, Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận). | |||||
1. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định số 42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định số 32 /2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ - Hướng dẫn 28 /HD-HĐTĐKT ngày31/8/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ. Thay: - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ. - Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận. | |||||
5 | T-VPH-058597-TT | Đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước | Thi đua- Khen thưởng | 1. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: *Đối với hồ sơ đề nghị danh hiệu Anh hùng - 5 bộ bản chính đóng quyển và 25 bộ bản photocopy. Thay : - Bản tóm tắt thành tích là 27 bản(không ký xác nhận). Riêng với phong tặng danh hiệu anh hùng gồm 05 bộ bản chính và 40 bộ bản photocopy. | - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TĐKT và Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực.
|
2. Thời gian giải quyết: Bổ sung: Ban Thi đua- Khen thưởng- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và xin ý kiến Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện. | |||||
3. Mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung: Mẫu số 4, 5 (phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thay: Mẫu số 4, 5, Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận). | |||||
4. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định số 42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ - Hướng dẫn 28/HD-HĐTĐKT ngày 31/8/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ. Thay: - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ. - Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận. | |||||
6 | T-VPH-058664-TT | Đề nghị khen thưởng thường xuyên (khen thưởng kinh tế - xã hội): Cờ thi đua Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương các loại | Thi đua- Khen thưởng | 1. Thành phần hồ sơ; Bổ sung: Đối với hồ sơ đề nghị Chính phủ và Nhà nước khen thưởng: - 04 bản báo cáo thành tích đóng quyển và 05 bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình khen. - 04 bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách của cơ quan thuế có thẩm quyền trong các năm đề nghị khen thưởng. *Bổ sung: Đối với đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc: - 04 bản báo cáo thành tích đóng quyển và 05 bản tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình khen. - 04 bản báo cáo tóm tắt về nội dung các đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, các giải pháp trong công tác và quản lý đem lại hiệu quả thiết thực được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh xác nhận, kèm theo bản Quyết định công nhận hoặc biên bản nghiệm thu sáng kiến, đề tài khoa học, ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ của Hội đồng Khoa học cấp tỉnh - 04 bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách của cơ quan thuế có thẩm quyền trong những năm đề nghị khen thưởng. Thay: - Bản tóm tắt thành tích là 27 bản (không ký xác nhận). | - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ hết hiệu lực.
- Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực.
|
2. Thời gian giải quyết: Bổ sung: Ban Thi đua- Khen thưởng- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và xin ý kiến Hội đồng Thi đua- Khen thưởng tỉnh, 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đủ điều kiện. | |||||
3. Mẫu đơn, tờ khai: Bổ sung: Mẫu số 1, 2 (phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), Thay: Mẫu số 1,2, Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận. | |||||
4. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định số 42/2010/NĐ - CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 02/2011/TT - BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. - Hướng dẫn 28/HD-HĐTĐKT ngày 31/8/2011 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và Chính phủ. Thay : - Nghị định số 121/2005/NĐ - CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 01/2007/TT - VPCP ngày 31/07/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ- CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ. - Hướng dẫn 24/HD-HĐTĐKT ngày 15/9/2008 của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công văn số 217/ BTĐKT-NV ngày 12/9/2007 của Ban thi đua- khen thưởng tỉnh Vĩnh Phúc về việc thực hiện mẫu báo cáo thành tích, giấy chứng nhận hết hiệu lực. | |||||
7 | T-VPH-057739-TT | Đăng ký dự tuyển vào công chức | Công chức, viên chức | 1. Thành phần hồ sơ Bổ sung: . Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này; . Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; . Bản sao giấy khai sinh; . Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; . Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; . Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Thay: . Đơn đăng ký dự tuyển . Lý lịch rõ ràng . Các văn bằng chứng chỉ phù hợp với ngành dự tuyển (Bản sao) . Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ . Các giấy tờ liên quan khác 2. Phí, lệ phí Bổ sung: Từ 140.000 đ/thí sinh đến 260.000 đ/thí sinh, thay: Từ 60.000đ/thí sinh đến 130.000đ/thí sinh 3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai Bổ sung: Đơn đăng ký dự tuyển công chức (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2007 của Bộ Nội vụ) Thay: Đơn đăng ký dự tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 Bộ Nội vụ. 4. Căn cứ pháp lý Bổ sung: - Luật cán bộ, công chức năm 2008 - Nghị định số: 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số: 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ - CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Thông tư số: 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. -Thông tư liên tịch số: 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức. Thay: - Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003. - Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP . - Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số17/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ. | - Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003 hết hiệu lực. - Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP bãi bỏ. - Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số17/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ đã hết hiệu lực - Thông tư liên tịch số 101/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 29/10/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự tuyển và nâng ngạch công chức hết hiệu lực. |
8 | T-VPH-057716-TT | Tuyển dụng công chức vào cơ quan nhà nước | Công chức, viên chức | 1. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực; - Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp. Thời điểm cơ quan có thẩm quyền chứng thực văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập và cấp phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số: 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 - Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ - Các Giấy tờ liên quan khác: Giấy chứng nhận ưu tiên, giấy xác nhận nhân sự… Thay: - Lý lịch rõ ràng (có xác nhận của cơ quan về thời gian công tảctong cơ quan đơn vị của nhà nước đối với người tuyển vào công chức) - Giấy khai sinh(bản sao) - Các văn bằng chứng chỉ phù hợp với ngành dự tuyển(bản gốc) - Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, công vụ. - Các giấy tờ liên quan khác: Giấy chứng nhận ưu tiên, giấy xác nhận nhân sự… 2. Căn cứ pháp lý Bổ sung: - Luật cán bộ, công chức năm 2008 - Nghị định số: 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số: 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ - CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Thông tư số: 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. -Thông tư liên tịch số: 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức. Thay: - Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003. - Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP . - Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số17/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ. | - Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003 hết hiệu lực. - Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP bãi bỏ. - Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số17/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ đã hết hiệu lực - Thông tư liên tịch số 101/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 29/10/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự tuyển và nâng ngạch công chức hết hiệu lực. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.