ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2735/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND thành phố Hà Nội về chính sách trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát triển Thủ đô;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2734/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy Quỹ ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 955/SNV-ĐTBDTD ngày 20/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Quỹ Ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao (gọi tắt là Quỹ Ưu đãi, khuyến khích và đào tạo tài năng thành phố Hà Nội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH CÁC NHÀ KHOA HỌC ĐẦU NGÀNH, CHUYÊN GIA GIỎI, NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ CAO THAM GIA CỐNG HIẾN CHO SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦ ĐÔ - THU HÚT, SỬ DỤNG, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TÀI NĂNG TRẺ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
Quỹ Ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô - Thu hút, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao (gọi tắt là Quỹ Ưu đãi, khuyến khích và đào tạo tài năng thành phố Hà Nội) hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, nhằm mục tiêu ưu đãi, khuyến khích, trọng dụng nhân tài và nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND thành phố Hà Nội về chính sách trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát triển Thủ đô và Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND thành phố ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyền hạn và trách nhiệm
1. Vận động các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia tài trợ cho hoạt động theo mục đích của Quỹ.
2. Tiếp nhận tài trợ hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân cho Quỹ.
3. Sử dụng nguồn kinh phí Quỹ theo đúng mục đích.
4. Thực hiện công khai tài chính Quỹ theo quy định tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.
5. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quỹ Ưu đãi, khuyến khích và đào tạo tài năng thành phố Hà Nội được hình thành từ các nguồn sau:
1. Ngân sách Thành phố cấp.
2. Nguồn tài trợ, viện trợ gồm:
a) Tiền và tài sản do các tổ chức, doanh nghiệp, tập thể, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp tự nguyện và tài trợ phù hợp với các quy định của pháp luật;
b) Tiền và tài sản của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ủy quyền cho Quỹ tài trợ có mục đích theo địa chỉ cụ thể, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ.
3. Nguồn khác: Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
1. Hỗ trợ, đãi ngộ:
a) Đãi ngộ thu hút một lần tại thời điểm được tuyển dụng, tiếp nhận các đối tượng quy định tại Điều 2, Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố;
b) Đãi ngộ đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 2, Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố, gồm: hỗ trợ chi phí đi lại, chi phí phương tiện làm việc và nghiên cứu;
c) Hỗ trợ kinh phí đào tạo sau đại học trong nước, nước ngoài;
d) Hỗ trợ đào tạo sau đại học theo hình thức liên kết giữa cơ sở đào tạo trong nước và cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài tại Việt Nam (nếu có) đối với các trường hợp tuyển chọn bằng hình thức thi tuyển và học tập bằng tiếng nước ngoài;
đ) Hỗ trợ đào tạo trình độ đại học đối với công chức cấp xã đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh, ngạch, chức vụ lãnh đạo trước ngày 31/12/2011;
e) Hỗ trợ kinh phí đào tạo giảng viên thỉnh giảng;
g) Tài trợ theo sự ủy quyền của tổ chức, cá nhân và thực hiện các dự án tài trợ có địa chỉ.
2. Khen thưởng:
a) Thủ khoa xuất sắc được UBND Thành phố phê duyệt danh sách;
b) Các đối tượng khác theo quy định của UBND thành phố Hà Nội.
3. Mức chi:
a) Mức chi đãi ngộ thu hút một lần: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố và Quyết định của UBND Thành phố;
b) Mức chi khen thưởng: thực hiện theo quy định hiện hành của Thành phố;
c) Mức chi hỗ trợ đào tạo sau đại học trong nước, nước ngoài cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 2, Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND Thành phố và Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND Thành phố;
Mức chi hỗ trợ đào tạo cho các đối tượng khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND Thành phố.
Kinh phí hoạt động của Quỹ được bố trí trong kinh phí chi nghiệp vụ hàng năm của Sở Nội vụ, bao gồm các nội dung chi:
1. Chi phụ cấp kiêm nhiệm: Giám đốc Quỹ hệ số 0,8/tháng, kế toán trưởng và bộ phận nghiệp vụ Quỹ hệ số 0,6/tháng.
2. Chi thẩm định hồ sơ các đối tượng được hưởng hỗ trợ, đãi ngộ từ Quỹ, mức chi 100.000 đ/hồ sơ.
3. Thực hiện các nội dung chi khác theo quyết định của UBND Thành phố.
Điều 6. Quản lý tài chính và công tác kế toán
1. Tổ chức công tác kế toán - thống kê theo đúng quy định của Luật Kế toán và các quy định hiện hành.
2. Mở sổ theo dõi và thống kê đầy đủ danh sách các tổ chức, cá nhân đóng góp tài trợ và được tài trợ, phần kinh phí ngân sách cấp, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh. Theo dõi việc cấp phát và thu hồi kinh phí theo quy định.
3. Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính và quyết toán thu, chi hàng năm theo quy định.
Điều 7. Công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán Quỹ
1. Lập dự toán Quỹ
Hàng năm Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan xây dựng, lập dự toán thu, chi của Quỹ báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố phê duyệt.
2. Quản lý và sử dụng Quỹ: Thực hiện cấp phát và tạm ứng kinh phí theo quyết định của UBND Thành phố và dự toán được duyệt.
Việc thu hồi kinh phí tạm ứng, bồi hoàn chi phí đào tạo thực hiện theo các quy định của Nhà nước và UBND Thành phố.
3. Quyết toán Quỹ: Sở Nội vụ chủ trì kiểm tra và lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ theo niên độ ngân sách gửi Sở Tài chính.
UBND Thành phố ủy quyền cho Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt quyết toán Quỹ, báo cáo UBND Thành phố. Số dư cuối năm của Quỹ (nếu có) được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Trình UBND Thành phố bổ nhiệm Giám đốc Quỹ; tổ chức bộ máy quản lý, điều hành Quỹ và chỉ đạo, giám sát, kiểm tra việc quản lý, điều hành Quỹ theo các quy định tại Quy chế này.
2. Trực tiếp chỉ đạo, quản lý về mặt chuyên môn đối với hoạt động của Quỹ. Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động Quỹ với UBND Thành phố.
3. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan xây dựng, lập dự toán thu, chi Quỹ. Chủ trì kiểm tra và lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ theo niên độ ngân sách gửi Sở Tài chính để thẩm tra.
4. Vào thời điểm lập dự toán (quyết toán) ngân sách năm, lập dự toán (quyết toán) kinh phí quản lý, hoạt động của Quỹ trong dự toán (quyết toán) kinh phí chi nghiệp vụ của Sở, tổng hợp cùng dự toán (quyết toán) chi ngân sách năm của Sở gửi Sở Tài chính.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở ngành liên quan xây dựng, lập dự toán thu, chi Quỹ; cân đối bố trí đảm bảo nguồn kinh phí cho Quỹ. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi Quỹ báo cáo UBND Thành phố.
2. Bố trí kinh phí quản lý, hoạt động của Quỹ trong dự toán ngân sách năm của Sở Nội vụ; kiểm tra quyết toán việc sử dụng kinh phí quản lý, hoạt động Quỹ trong quyết toán ngân sách năm của Sở Nội vụ.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý tài chính, kế toán của Quỹ.
Điều 10. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước Hà Nội
1. Hướng dẫn Quỹ làm thủ tục mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước Hà Nội.
2. Chịu trách nhiệm các khoản thu, chi từ Quỹ.
3. Cuối năm ngân sách, thực hiện việc đối chiếu số dư Quỹ và làm thủ tục chuyển số dư Quỹ sang năm ngân sách tiếp theo để tiếp tục sử dụng.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Nội vụ (cơ quan quản lý và điều hành Quỹ) có trách nhiệm tổng hợp ý kiến báo cáo UBND Thành phố xem xét quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.