UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2728/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 28 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2728/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh Thái Nguyên trong việc phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh và trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Quy chế này không áp dụng:
2.1 Thủ tục hành chính trong nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước; giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và những thủ tục hành chính không liên quan đến việc giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
2.2 Thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 3. Quy định về thủ tục hành chính được công bố, công khai
1. Thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh ban hành.
2. Thủ tục hành chính khi được công bố, công khai phải đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP:
2.1.Các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời gian giải quyết;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính;
i) Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.
2.2. Khi được Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phân cấp hoặc uỷ quyền về việc quy định hoặc hướng dẫn quy định về thủ tục hành chính, các Sở, Ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định để đảm bảo thủ tục hành chính khi được công bố, công khai phải đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Khoản 2.1 Điều này.
Điều 4. Thẩm quyền, phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
3. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh quy định việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Điều 5. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.
Chương II
NỘI DUNG CỤ THỂ
Điều 6. Quy trình phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh có trách nhiệm dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
1.1.Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành, các Sở, Ban, ngành thực hiện:
a) Thống kê và lập danh mục thủ tục hành chính
b) Xác định đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2.1 Điều 3 của Quy chế này.
c) Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung có trong phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định (Theo mẫu gửi kèm theo Quy chế này):
- Việc xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải đảm bảo được các tiêu chí theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế so với quy định cũ; bộ phận nào được sửa đổi, bổ sung so với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.
1.2. Thời gian quy định trình Dự thảo Quyết định công bố và hồ sơ kèm theo:
a) Đối với những văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, của Bộ, ngành Trung ương có quy định về thủ tục hành chính mà không giao địa phương phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật để hướng dẫn thực hiện, thì chậm nhất trước 15 (mười lăm) ngày làm việc tính đến ngày các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, các Sở, Ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu công bố (cả bản cứng và file mềm) đến Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố.
b) Đối với những văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh thì dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính phải được trình đồng thời với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
c) Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành gồm:
+ Tờ trình đề nghị công bố thủ tục hành chính (theo mẫu kèm theo Quy chế này)
+ Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả bản cứng và file mềm). Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo phải ký tắt vào dự thảo Quyết định và các trang của phụ lục kèm theo Quyết định.
+ Các tài liệu đính kèm (cả bản cứng và file mềm): Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính:
2.1. Khi nhận được hồ sơ đề nghị công bố thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành; Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
a) Kiểm soát chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
b) Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý nội dung trong các trường hợp sau:
- Số lượng thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác.
- Nội dung Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa chính xác…
- Thiếu các tài liệu kèm theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.
2.2. Khi dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP:
- Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
- Thời điểm ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính: Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được ban hành chậm nhất trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
3. Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phải được công khai theo đúng quy định:
3.1. Thông tin về thủ tục hành chính phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.
3.2. Hình thức công khai:
a) Hình thức công khai bắt buộc:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
b) Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các hình thức khác.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh:
a) Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh:
- Các Sở, Ban, ngành thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
- Trường hợp các Sở, Ban, ngành không trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 1.2, Điều 6 của Quy chế này sẽ chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả do việc chậm công bố thủ tục hành chính.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc (nếu có) trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả gây ra do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính.
c) Đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có) đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của ngành.
d) Thực hiện nghiêm trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và trách nhiệm của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 18, Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
đ) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã:
a) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả gây ra do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính.
b) Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng cấp huyện, cấp xã (Đài phát thanh, Đài Truyền thanh - Truyền hình, trang thông tin điện tử…) về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương để nhân dân biết, tổ chức thực hiện.
c) Thực hiện nghiêm trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và trách nhiệm của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 18, Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
d) UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
3. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh:
a) Đôn đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính theo quy định. Báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những Sở, Ban, ngành không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
b) Đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản, tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, đồng thời dự thảo Công văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính trình Chánh Văn phòng ký thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Chánh Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
c) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thái Nguyên và các đơn vị truyền thông của tỉnh: Dành thời lượng phù hợp để thông tin kịp thời các quy định về thủ tục hành chính và tình hình công khai, thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, nêu gương những cá nhân, tổ chức có sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, những cán bộ công chức tận tâm, tận tụy phục vụ nhân dân; đồng thời đưa tin phản ánh những trường hợp gây khó khăn, phiền hà, cản trở thực hiện thủ tục hành chính để cơ quan chức năng có biện pháp chấn chỉnh, xử lý kịp thời.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm Quy chế này.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính, tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan mình và các đơn vị trực thuộc (nếu có).
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
4. Việc thực hiện đúng quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Mẫu 1: Tờ trình đề nghị công bố TTHC của Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- | Thái Nguyên,, ngày tháng năm 20… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ..../UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Thực hiện nhiệm vụ được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao (tại văn bản số….), Sở/ngành…. tỉnh Thái Nguyên đã dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.../UBND cấp huyện/UBND cấp xã.
Sở/ngành… trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Dự thảo Quyết định công bố như sau:
I. VỀ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định.... (tên văn bản QPPL có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Căn cứ ....;
Sở/ngành... đã tổ chức thống kê, xây dựng Dự thảo Quyết định công bố các thủ tục hành chính được quy định tại những văn bản quy phạm pháp luật nêu trên.
II. NỘI DUNG DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ
Kèm theo Dự thảo Quyết định công bố gồm …. Phụ lục.
- Phụ lục 1 về ….;
- Phụ lục 2 về ….;
Nội dung cụ thể bao gồm:
Tổng số thủ tục công bố:…., trong đó:
1. Số TTHC công bố mới ….(số lượng TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
2. Số TTHC công bố sửa đổi, bổ sung….(số lượng TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
3. Số TTHC thay thế….(số lượng TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
4. Số TTHC công bố bãi bỏ/huỷ bỏ….(số lượng TTHC)….thủ tục (có phụ lục kèm theo).
Trên đây là những nội của Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở/ngành/UBND cấp huyện, UBND cấp xã... Kính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Có gửi kèm theo dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính)./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu 2: Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: /QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày tháng năm 20... | ||
| DỰ THẢO |
| |
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở .../UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ....;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở .... và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ..../UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực).
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Thủ trưởng cơ quan phải ký tắt vào cuối trang dự thảo Quyết định và cuối mỗi trang phụ lục đính kèm theo Quyết định.
PHỤ LỤC 1:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 20.... của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Phần I. Danh mục các Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực .... | |
1 | Thủ tục a |
2 | Thủ tục b |
n | Thủ tục n |
II. Lĩnh vực ... | |
1 | Thủ tục d |
2 | Thủ tục e |
n | ……………. |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n ...
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n ...
PHỤ LỤC 2:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 20... của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Phần I. Danh mục các Thủ tục hành chính mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực… | ||
1 | Thủ tục a | - Sửa thời hạn giải quyết (hoặc bổ sung thêm….) - Sửa trình tự thực hiện - Sửa mẫu đơn |
2 | Thủ tục b | - Sửa thời hạn giải quyết - Sửa trình tự thực hiện - Sửa điều kiện |
3 | Thủ tục c | - Sửa thời hạn giải quyết |
n | ………………… |
|
II. Lĩnh vực… | ||
1 | Thủ tục d | - Sửa thành phần, số lượng hồ sơ - Sửa thời hạn giải quyết |
2 | Thủ tục e | - Sửa thời hạn giải quyết - Sửa trình tự thực hiện - Sửa điều kiện |
n | ………………… |
|
Phần II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n ...
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 3:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 20... của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Phần I. Danh mục các Thủ tục hành chính được hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
STT | Tên thủ tục hành chính | Số, ký hiệu của hồ sơ TTHC trên CSDL Quốc gia | Văn bản QPPL có quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ | Ghi chú |
I. Lĩnh vực ... | ||||
1 | Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất | T-TNG-19325 | Nghị định số…./NĐ-CP ngày/ tháng/năm |
|
2 |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
Ghi chú: Đối vớí các thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ: Chỉ cần lập danh mục thủ tục hành chính theo phần I, không cần phải làm tiếp phần II (Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.