BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2726/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ PHÁP CHẾ VÀ QUÁN TRIỆT CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT MỚI BAN HÀNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VĂN HÓA, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ pháp chế và quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có liên quan đến văn hóa, thể dục, thể thao và du lịch”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ PHÁP CHẾ VÀ QUÁN TRIỆT CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT MỚI BAN HÀNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Phê duyệt theo Quyết định số 2726 /QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Trong hai năm 2010 - 2011 và sáu tháng đầu năm 2012, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật để quản lý các hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch. Các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành cần phải được quán triệt, phổ biến kịp thời bởi đây là những công cụ quan trọng, là hành lang pháp lý cho việc quản lý ngành.
Thực hiện Chương trình công tác năm 2012 và các Thông báo kết luận của Bộ trưởng tại các cuộc họp giao ban, Vụ Pháp chế tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ pháp chế và quán triệt các văn bản mới được ban hành cho các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện.
1. Nội dung hội nghị:
1.1. Việc tập huấn nghiệp vụ pháp chế ngành văn hóa, thể thao và du lịch cho các cán bộ, công chức cần tập trung vào các nội dung sau:
- Nội dung nghiệp vụ pháp chế nói chung và nghiệp vụ pháp chế của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
- Phương pháp thực hiện nghiệp vụ pháp chế có hiệu quả và đảm bảo tính hiệu lực quản lý.
- Tập trung một số nội dung quản lý cụ thể.
1.2. Quán triệt các văn bản mới ban hành từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2012 trong các lĩnh vực, cụ thể là:
- Lĩnh vực văn hóa:
+ Luật Quảng cáo.
+ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh.
+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
+ Nghị định 85/2011/NĐ-CP ngày 20/9/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.
+ Nghị định số 109/2011/NĐ-CP ngày 02/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 47/2009/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan.
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BVHTTDL ngày 18/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định phim của đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình.
+ Thông tư số 10/2010/TT-BVHTTDL ngày 09/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết Điều 20 của Nghị định số 71/2009/NĐ-CP ngày 28/8/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra văn hóa, thể thao và du lịch.
+ Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí của Trung tâm văn hóa - thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa - thể thao xã.
+ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
+ Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của bảo tàng.
+ Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
+ Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa, khu thể thao thôn.
+ Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh.
+ Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
+ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục hồ sơ công nhận danh hiệu gia đình văn hóa, thôn văn hóa, làng văn hóa, ấp văn hóa, bản văn hóa, tổ dân phố văn hóa và tương đương.
+ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới.
+ Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật.
+ Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan đạt chuẩn văn hóa, đơn vị đạt chuẩn văn hóa, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
+ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BVHTTDL-BTC ngày 07/3/2012 giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật ở trung ương và các hội văn học nghệ thuật ở địa phương giai đoạn 2011- 2015.
- Lĩnh vực thể dục, thể thao:
+ Nghị định số 37/2012/NĐ-CP ngày 24/4/2012 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BVHTTDL ngày 28/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động chuyên môn của hội cổ động viên thể thao.
+ Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục, thể hình.
+ Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billards & snooker.
+ Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển.
+ Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí.
+ Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn.
+ Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao.
+ Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và VOVINAM.
+ Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt.
+ Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ.
+ Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở.
+ Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
+ Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quyền anh.
+ Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động taekwondo.
+ Thông tư số 04/2012/TT-BVHTTDL ngày 17/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng trang thiết bị tập luyện, thi đấu của các đội tuyển thể thao quốc gia và đội tuyển trẻ quốc gia.
+ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 giữa Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
+ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 giữa Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.
- Lĩnh vực du lịch:
+ Nghị định số 16/2012/NĐ-CP ngày 12/3/2012 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch.
+ Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT - BGTVT - BVHTTDL ngày 26/01/2011 giữa Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
1.3. Khảo sát thực tế ở địa phương, thảo luận, giải đáp.
2. Đối tượng tham dự:
- Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trưởng, phó phòng quản lý nghiệp vụ thuộc Sở;
- Cán bộ làm công tác pháp chế thuộc Sở (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm);
- Trưởng, phó Phòng Văn hóa – Thông tin cấp huyện.
3. Thời gian:
- Thời gian tổ chức các hội nghị từ cuối tháng 8 đến hết tháng 9 năm 2012
- Thời gian tổ chức mỗi hội nghị:
+ Tập huấn nghiệp vụ và quán triệt văn bản: 02 ngày
+ Đi khảo sát thực tế: 01 ngày
4. Địa điểm:
Các hội nghị sẽ chia làm 03 khu vực, dự kiến:
+ Miền Bắc: tổ chức tại Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
+ Miền Trung và Tây Nguyên: tổ chức tại Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
+ Miền Nam: tổ chức tại Thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
5. Đơn vị tổ chức: Vụ Pháp chế
6. Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cơ quan đại diện Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh (đối với hội nghị tổ chức tại khu vực miền Nam), Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại Đà Nẵng (đối với hội nghị tổ chức tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên).
7. Người chủ trì: Lãnh đạo Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
8. Kinh phí tổ chức: Kinh phí tổ chức chi từ kinh phí sự nghiệp của Bộ, được thực hiện theo quy định hiện hành.
9. Phân công nhiệm vụ:
- Vụ Pháp chế là đơn vị chủ trì tổ chức các hội nghị, chuẩn bị về nội dung và công tác tổ chức của hội nghị.
- Văn phòng Bộ có trách nhiệm đảm bảo kinh phí cho việc tổ chức các hội nghị
- Tổng cục Du lịch, Tổng cục Thể dục thể thao, Cục Văn hóa cơ sở phối hợp với Vụ Pháp chế chuẩn bị các nội dung hội nghị về các vấn đề thuộc phạm vi quản lý ngành của đơn vị.
- Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm bố trí công việc, cửa các cán bộ được triệu tập tham gia hội nghị đúng thành phần. Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức hội nghị của Bộ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế khi hội nghị được diễn ra tại địa phương./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.