UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2696/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 10 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với NSNN; Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tangvật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 51/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổsungThôngtư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết dịnh này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2696 /QĐ-UBND ngày 10 /10 /2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (05 TTHC) | ||||||||||||||||||||
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ (02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) | ||||||||||||||||||||
1. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc vốn NSNN | ||||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | Lý do sửa đổi, bô sung | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Nhận hồ sơ đề nghị quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành từ Chủ đầu tư. - Phòng Quản lý Đầu tư Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. - Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán. |
| ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a.Thành phần hồ sơ bao gồm: * Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định. - Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao). - Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao). -Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc). - Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị. - Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. * Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được quyết định của cấp có thẩm quyền: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán theo quy định. - Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao). b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
| ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | Thời gian giải quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
|
| ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Biên bản thẩm tra quyết toán |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. |
| ||||||||||||||||||
Lệ phí | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng công trình; Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng V/v định mức chi phí QLDA. |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành; - Mẫu số 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan; - Mẫu số 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm; - Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành; - Mẫu số 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng; - Mẫu số 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao; - Mẫu số 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án; - Mẫu số 08/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư; - Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện | Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan. |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu. - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí xây dựng công trình. - Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về Pháp lệnh giá. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc định mức chi phí QLDA. - Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. - Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng chương trình 135. - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước. - Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh dự toán xây dựng. - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. - Thông tư số 09/2008/ TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng. - Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh dự toán xây dựng. - Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá. - Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-TC-BDT ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. - Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -2010. - Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình. - Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 7/10/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện trình tự dự án có quy mô nhỏ dưới 500 triệu. - Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. - Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô. - Công bố số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng. - Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. - Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực: 01/04/2006; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Ngày có hiệu lực: 01/07/2006 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009. Ngày có hiệu lực: 01/08/2009. - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực: 1/7/2006 - Nghị định số 85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 V/v Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009. - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/2/2010. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v QL dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/04/2009. - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về QL dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009. - Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính V/v Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. Ngày có hiệu lực: 02/08/2008 - Thông tư số 19/2010/TT-BTC ngày 14/2/2011 V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN. Ngày có hiệu lực: 01/4/2011. - Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Lập và QL chi phí đầu tư xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/7/2010. - Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/8/2007. - Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. Ngày có hiệu lực: 28/11/2000. - Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATCL, chứng nhận sự phù hợp CLCT. Ngày có hiệu lực: 01/6/2011. - Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT–BNV-BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005. V/v Hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. Ngày có hiệu lực: 20/01/2005. - Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 25/06/2010 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v QL quy hoạch, QL dự án và QL chất lượng công trình. Ngày có hiệu lực: 05/7/2010. - Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/09/2008 của UBND tỉnh Lào Cai V/v Phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. Ngày có hiệu lực: 30/09/2008. - Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/03/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v Điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô. - Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 2/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai V/v ban hành quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATCL, chứng nhận sự phù hợp CLCT trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 V/v ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán các công trình đường bộ thuộc vốn địa phương - Công bố 957/BXD-VP ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng V/v Công bố định mức chi phí QLDA và TVXD. Ngày có hiệu lực: 29/09/2009. - Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng. - Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng. - Công văn số 408/CV-UB ngày 27/2/2008 của UBND tỉnh Lào Cai Đơn giá XD công trình tỉnh Lào Cai (phần XD và lắp đặt). - Các Công bố giá vật liệu tỉnh Lào Cai. - Công văn số 1684/UBND-QLĐT ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai v/v tiết kiệm khi áp dụng hình thức chỉ định thầu. Ngày có hiệu lực: 15/7/2009. - Công văn số 380/UBND-QLĐT ngày 25/2/2010 của UBND tỉnh Lào Cai v/v xử lý tồn tại, vướng mắc liên quan đến công tác quyết toán dự án hoàn thành. |
| ||||||||||||||||||
2. Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án | ||||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | Lý do sửa đổi, bô sung | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Nhận hồ sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư. - Phòng Quản lý Đầu tư tiến hành thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu tư. - Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán. |
| ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a.Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán theo quy định. - Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao). - Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
| ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | - Thời gian giải quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
|
| ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai |
| ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Biên bản thẩm tra quyết toán |
| ||||||||||||||||||
Lệ phí | - Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành; - Mẫu số 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan; - Mẫu số 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm; - Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành; - Mẫu số 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng; - Mẫu số 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao; - Mẫu số 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án; - Mẫu số 08/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư; - Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện | Không |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành. -Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định. - Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng Chương trình 135. - Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá. - Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình (chương trình 135). - Thông tư số 11/2005/TTLT–BNV–BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. - Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình. - Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. - Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định đơn giá khảo sát xây dựng. - Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định quản lý đầu tư, thực hiện các dự án phát triển KTXH các xã đặc biệt khó khăn (chương trình 135 giai đoạn II). - Công bố 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc định mức chi phí quản lý dự án. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực: 01/04/2006; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Ngày có hiệu lực: 01/07/2006 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009. Ngày có hiệu lực: 01/08/2009. - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực: 1/7/2006 - Nghị định số 85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 V/v Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009. - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/2/2010. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v QL dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/04/2009. - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về QL dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ v/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Ngày có hiệu lực: 25/5/2010. - Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính V/v Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. Ngày có hiệu lực: 02/08/2008. - Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v Định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch. Ngày có hiệu lực: 10/04/2007. - Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN. Ngày có hiệu lực: 01/4/2011. - Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Lập và QL chi phí đầu tư xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/7/2010. - Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/8/2007. -Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. Ngày có hiệu lực: 28/11/2000. - Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ XD về việc Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí xây dựng và quy hoạch đô thị. Ngày có hiệu lực: 15/10/2010. - Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 của Bộ XD V/v hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Ngày có hiệu lực: 20/5/2010. - Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT–BNV-BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005. V/v Hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. Ngày có hiệu lực: 20/01/2005. - Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 25/06/2010 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v QL quy hoạch, QL dự án và QL chất lượng công trình. Ngày có hiệu lực: 05/7/2010. - Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 V/v ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán các công trình đường bộ thuộc vốn địa phương - Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng V/v Định mức dự toán XD công trình (phần khảo sát). - Văn bản số 406/UBND-XDCB ngày 29/2/2008 của UBND tỉnh Lào cai v/v công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lào cai (phần khảo sát). - Công văn số 19/ CV-XD ngày 15/3/2006 của Sở XD tỉnh Lào Cai Hướng dẫn quản lý chất lượng khảo sát xây dựng công trình. |
| ||||||||||||||||||
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP (02 TTHC) | ||||||||||||||||||||
1. Thanh toán chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện tịch thu xung quỹ nhà nước. | ||||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | Lý do sửa đổi, bô sung | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Đơn vị ra quyết định tịch thu xung quỹ nhà nước đối với hàng hoá, phương tiện gửi đề nghị thanh toán chi phí đến Sở Tài chính. - Cán bộ xử lý hàng tịch thu của Sở Tài chính thẩm định chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện, báo cáo kết quả với lãnh đạo phòng HCSN; Lập Thông báo nguồn khi phí liên quan đến hàng tịch thu trình lãnh đạo sở phê duyệt. - Phòng HCSN lập Thông tri duyệt y dự toán gửi Phòng Quản lý ngân sách. - Phòng Quản lý ngân sách lập Uỷ nhiệm chi, chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính vào tài khoản tiền gửi của đơn vị để thanh toán chi phí. |
| ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Qua đường bưu điện |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị thanh toán chi phí liên quan đến hàng tịch thu xung quỹ nhà nước - Biên bản tạm giữ phương tiện, tang vật vi phạm hành chính - Quyết định xử lý vi phạm hành chính. - Bộ phô tô các chứng từ liên quan đến chi phí trong quá trình xử lý, tịch thu xung quỹ nhà nước. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
| ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị gửi đến. |
| ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai |
| ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | - Thông báo nguồn kinh phí liên quan đến hàng tịch thu. - Thông tri duyệt y dự toán - Uỷ nhiệm chi |
| ||||||||||||||||||
Lệ phí | Không |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002; - Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính. - Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 “Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 “Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính”. - Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 “Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả”. - Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc quy định một số chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 2 tháng 7 năm 2002 - Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và phát lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008. - Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc thực hiện xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính. - Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. - Thông tư số 51/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. - Quyết đinh số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc quy định một số chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước. |
| ||||||||||||||||||
2. Điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. | ||||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | lý do sửa đổi, bổ sung | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở Tài chính. - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo lãnh đạo phòng HCSN. - Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo lãnh đạo Sở. - Sau khi lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập tờ trình trình lãnh đạo Sở ký, gửi UBND tỉnh quyết định. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: a) Đối với tài sản là đất đai, trụ sở làm việc, phương tiện vận tải, tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản: - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở Tài chính; - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN; - Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở; - Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập Tờ trình Lãnh đạo Sở ký, gửi UBND tỉnh quyết định. b) Đối với tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 tài sản: * Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối tỉnh - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở Tài chính; - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN; - Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở; - Sau khi lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, trình Giám đốc Sở ra quyết định. * Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối huyện - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Phòng Tài chính kế hoạch; - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch; - Sau khi lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch duyệt, lập Tờ trình Lãnh đạo phòng TCKH ký, gửi UBND huyện quyết định. c) Đối với tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/tài sản * Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối tỉnh - Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản: + Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản đến Sở Tài chính. + Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN. + Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở. + Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, trình Giám đốc Sở ra quyết định. - Thanh lý tài sản: + Các đơn vị gửi văn bản đề nghị thanh lý tài sản đến Sở Tài chính; + Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN; + Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở; + Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản để đơn vị tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành; * Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối huyện - Tài sản có nguyên giá từ 30 triệu đồng/tài sản đến dưới 100 triệu đồng/tài sản: + Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Phòng Tài chính – kế hoạch; + Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Trưởng phòng duyệt và ra quyết định. - Tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng/tài sản: + Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản: - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản đến Phòng Tài chính – kế hoạch. - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Trưởng phòng duyệt và ra quyết định. - Thanh lý tài sản - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị thanh lý tài sản đến Sở Tài chính. - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Sau khi Trưởng phòng duyệt, Phòng TC-KH có ý kiến bằng văn bản để đơn vị tổ chức thực hiện. | Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ; Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai | ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Qua đường bưu điện |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của đơn vị, kèm theo: + Biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cơ quan chuyên môn có liên quan đến tài sản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý (nếu có); + Bảng kê danh mục tài sản, năm đưa vào sử dụng, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản (theo sổ sách kế toán của đơn vị); - Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
| ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | - Trong hời hạn là 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất. - 30 ngày đối với tài sản khác, kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định. |
| ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai |
| ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Tờ trình điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: a) Đối với tài sản là đất đai, trụ sở làm việc, phương tiện vận tải, tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản. - Kết quả: Tờ trình của Sở Tài chính điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản 2. Đối với tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 tài sản: * Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối tỉnh - Kết quả: Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản. * Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối huyện - Kết quả: Tờ trình của Phòng Tài chính - kế hoạch điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản. c) Đối với tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/tài sản * Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối tỉnh - Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản: + Kết quả: Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính điều chuyển, bán, chuyển nhượng. - Thanh lý tài sản. + Kết quả: Văn bản thống nhất để đơn vị tổ chức thanh lý tài sản. * Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối huyện - Tài sản có nguyên giá từ 30 triệu đồng/tài sản đến dưới 100 triệu đồng/tài sản: + Kết quả: Quyết định của Trưởng phòng phòng Tài chính – kế hoạch điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản. - Tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng/tài sản: + Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản: Kết quả: Quyết định của Trưởng phòng phòng Tài chính – kế hoạch điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản. + Thanh lý tài sản: Kết quả: Văn bản thống nhất để đơn vị tổ chức thanh lý tài sản. | Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ; Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai | ||||||||||||||||||
Lệ phí (nếu có): | Không |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện | Không |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước. - Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009. - Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 24/01/2006 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/06/2008; - Căn cứ Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước; - Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ; - Căn cứ Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai. |
| ||||||||||||||||||
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (01 TTHC) | ||||||||||||||||||||
1. | Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các doanh nghiệp nhà nước |
| ||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | lý do sửa đổi, bổ sung | ||||||||||||||||||
Tên thủ tục hành chính | Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các doanh nghiệp nhà nước ––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: Kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV do nhà nước làm chủ sở hữu | Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Các doanh nghiệp nhà nước gửi báo cáo quyết toán tại phòng Tài chính Doanh nghiệp- Sở Tài chính. - Lãnh đạo phòng thành lập đoàn kiểm tra tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp, tổng hợp số liệu phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp báo cáo và lập biên bản: - Căn cứ biên bản đã lập gửi cho doanh nghiệp biết và thực hiện theo các nội dung trong biên bản đã lập. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Các Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu gửi báo cáo quyết toán tại phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính. - Sở Tài chính thành lập đoàn kiểm tra tình hình tài chính tại doanh nghiệp. - Căn cứ Biên bản kiểm tra tình hình tài chính tại doanh nghiệp, Sở Tài chính tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại doanh nghiệp hàng năm báo cáo Ủy ban nhân tỉnh. | Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ | ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a). Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo quyết toán: - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Báo cáo tài chính năm theo quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Các biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính; - Các biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính. b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ | Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính; | ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | Xét duyệt và lập biên bản, phê duyệt kết quả xét duyệt trong Thời gian là 07 ngày –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: Thời hạn giải quyết: 90 ngày | - Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006; - Quyết định 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính; | ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính |
| ||||||||||||||||||
Kết qủa thực hiện | Thông báo xét duyệt quyết toán Doanh nghiệp –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính gửi đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; - Báo cáo tổng hợp kết quả xếp loại doanh nghiệp gửi UBND tỉnh. | Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính; | ||||||||||||||||||
Lệ phí | Không |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện | Không |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Luật Doanh nghiệp Nhà nước năm 2005; - Nghị định số 09/2009 NĐ-CP ngày 05/02/2009; - QĐ số 224/2006/QĐ-TTg ngày 6/10/2006; - Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005; - Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Luật Doanh nghiệp năm 2005; - Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; - Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính; |
| ||||||||||||||||||
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ (03 TTHC) | ||||||||||||||||||||
I. Lĩnh vực Quản lý giá (02 TTHC) | ||||||||||||||||||||
1. | Thủ tục kê khai giá cước vận tải ô tô. –––––––––––– Lý do bãi bỏ: Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010, Sở Tài chính là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh thực hiện, mỗi cơ quan tiếp nhận 01 Biểu mẫu kê khai giá của các đơn vị kê khai; khi nhận được Biểu mẫu kê khai giá cơ quan tiếp nhận kê khai giá không thực hiện phê duyệt giá kê khai của đơn vị, chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Biểu mẫu kê khai giá. Vì vậy, thủ tục hành chính chưa đủ điều kiện cấu thành một thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, nêu Sở Tài chính tỉnh Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này. |
| ||||||||||||||||||
2. | Thủ tục thẩm định giá nước sạch –––––––––– Lý do bãi bỏ: Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009, đơn vị cấp nước sạch xây dựng phương án giá nước sạch báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định và phê duyệt. Vì vậy TTHC chưa đủ điều kiện cấu thành một thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, nêu Sở Tài chính tỉnh Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này. |
| ||||||||||||||||||
II. Lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp (01 TTHC) | ||||||||||||||||||||
1. | Thủ tục xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa –––––––––– Lí do bãi bỏ: Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ, việc xác định giá trị doanh nghiệp do Ban chỉ đạo cổ phần hoá lựa chọn, có thể thuê tổ chức định giá chuyên nghiệp hoặc giao cho tổ giúp việc tự xác định giá trị doanh nghiệp. Vì vậy đây không còn là thủ tục hành chính do Sở Tài chính thực hiện nữa, nêu Sở Tài chính tỉnh Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này. |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2696 /QĐ-UBND ngày 10 /10 /2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (05 TTHC) | ||||||||||||||||||||
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ (02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) | ||||||||||||||||||||
1. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc vốn NSNN | ||||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | Lý do sửa đổi, bô sung | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Nhận hồ sơ đề nghị quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành từ Chủ đầu tư. - Phòng Quản lý Đầu tư Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. - Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán. |
| ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a.Thành phần hồ sơ bao gồm: * Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định. - Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao). - Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao). -Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc). - Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị. - Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. * Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được quyết định của cấp có thẩm quyền: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán theo quy định. - Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao). b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
| ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | Thời gian giải quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
|
| ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Biên bản thẩm tra quyết toán |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. |
| ||||||||||||||||||
Lệ phí | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng công trình; Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng V/v định mức chi phí QLDA. |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành; - Mẫu số 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan; - Mẫu số 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm; - Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành; - Mẫu số 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng; - Mẫu số 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao; - Mẫu số 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án; - Mẫu số 08/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư; - Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện | Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan. |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu. - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí xây dựng công trình. - Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về Pháp lệnh giá. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc định mức chi phí QLDA. - Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. - Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng chương trình 135. - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước. - Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh dự toán xây dựng. - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. - Thông tư số 09/2008/ TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng. - Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh dự toán xây dựng. - Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá. - Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-TC-BDT ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. - Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -2010. - Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình. - Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 7/10/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện trình tự dự án có quy mô nhỏ dưới 500 triệu. - Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. - Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô. - Công bố số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng. - Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. - Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực: 01/04/2006; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Ngày có hiệu lực: 01/07/2006 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009. Ngày có hiệu lực: 01/08/2009. - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực: 1/7/2006 - Nghị định số 85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 V/v Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009. - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/2/2010. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v QL dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/04/2009. - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về QL dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009. - Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính V/v Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. Ngày có hiệu lực: 02/08/2008 - Thông tư số 19/2010/TT-BTC ngày 14/2/2011 V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN. Ngày có hiệu lực: 01/4/2011. - Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Lập và QL chi phí đầu tư xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/7/2010. - Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/8/2007. - Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. Ngày có hiệu lực: 28/11/2000. - Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATCL, chứng nhận sự phù hợp CLCT. Ngày có hiệu lực: 01/6/2011. - Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT–BNV-BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005. V/v Hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. Ngày có hiệu lực: 20/01/2005. - Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 25/06/2010 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v QL quy hoạch, QL dự án và QL chất lượng công trình. Ngày có hiệu lực: 05/7/2010. - Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/09/2008 của UBND tỉnh Lào Cai V/v Phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. Ngày có hiệu lực: 30/09/2008. - Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/03/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v Điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô. - Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 2/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai V/v ban hành quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATCL, chứng nhận sự phù hợp CLCT trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 V/v ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán các công trình đường bộ thuộc vốn địa phương - Công bố 957/BXD-VP ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng V/v Công bố định mức chi phí QLDA và TVXD. Ngày có hiệu lực: 29/09/2009. - Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng. - Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng. - Công văn số 408/CV-UB ngày 27/2/2008 của UBND tỉnh Lào Cai Đơn giá XD công trình tỉnh Lào Cai (phần XD và lắp đặt). - Các Công bố giá vật liệu tỉnh Lào Cai. - Công văn số 1684/UBND-QLĐT ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai v/v tiết kiệm khi áp dụng hình thức chỉ định thầu. Ngày có hiệu lực: 15/7/2009. - Công văn số 380/UBND-QLĐT ngày 25/2/2010 của UBND tỉnh Lào Cai v/v xử lý tồn tại, vướng mắc liên quan đến công tác quyết toán dự án hoàn thành. |
| ||||||||||||||||||
2. Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án | ||||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | Lý do sửa đổi, bô sung | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Nhận hồ sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư. - Phòng Quản lý Đầu tư tiến hành thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu tư. - Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán. |
| ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a.Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán theo quy định. - Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao). - Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
| ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | - Thời gian giải quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
|
| ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai |
| ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Biên bản thẩm tra quyết toán |
| ||||||||||||||||||
Lệ phí | - Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành; - Mẫu số 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan; - Mẫu số 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm; - Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành; - Mẫu số 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng; - Mẫu số 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao; - Mẫu số 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án; - Mẫu số 08/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư; - Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện | Không |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành. -Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định. - Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng Chương trình 135. - Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá. - Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình (chương trình 135). - Thông tư số 11/2005/TTLT–BNV–BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. - Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình. - Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. - Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định đơn giá khảo sát xây dựng. - Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định quản lý đầu tư, thực hiện các dự án phát triển KTXH các xã đặc biệt khó khăn (chương trình 135 giai đoạn II). - Công bố 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc định mức chi phí quản lý dự án. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực: 01/04/2006; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Ngày có hiệu lực: 01/07/2006 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009. Ngày có hiệu lực: 01/08/2009. - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Ngày có hiệu lực: 1/7/2006 - Nghị định số 85/2008/NĐ-CP ngày 15/10/2009 V/v Hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009. - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/2/2010. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v QL dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/04/2009. - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về QL dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực: 01/12/2009. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ v/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. Ngày có hiệu lực: 25/5/2010. - Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính V/v Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. Ngày có hiệu lực: 02/08/2008. - Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v Định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch. Ngày có hiệu lực: 10/04/2007. - Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN. Ngày có hiệu lực: 01/4/2011. - Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Lập và QL chi phí đầu tư xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/7/2010. - Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng. Ngày có hiệu lực: 15/8/2007. -Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. Ngày có hiệu lực: 28/11/2000. - Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ XD về việc Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí xây dựng và quy hoạch đô thị. Ngày có hiệu lực: 15/10/2010. - Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 7/5/2008 của Bộ XD V/v hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Ngày có hiệu lực: 20/5/2010. - Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT–BNV-BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005. V/v Hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. Ngày có hiệu lực: 20/01/2005. - Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 25/06/2010 cuả UBND tỉnh Lào Cai V/v QL quy hoạch, QL dự án và QL chất lượng công trình. Ngày có hiệu lực: 05/7/2010. - Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 V/v ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán các công trình đường bộ thuộc vốn địa phương - Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng V/v Định mức dự toán XD công trình (phần khảo sát). - Văn bản số 406/UBND-XDCB ngày 29/2/2008 của UBND tỉnh Lào cai v/v công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lào cai (phần khảo sát). - Công văn số 19/ CV-XD ngày 15/3/2006 của Sở XD tỉnh Lào Cai Hướng dẫn quản lý chất lượng khảo sát xây dựng công trình. |
| ||||||||||||||||||
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP (02 TTHC) | ||||||||||||||||||||
1. Thanh toán chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện tịch thu xung quỹ nhà nước. | ||||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | Lý do sửa đổi, bô sung | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Đơn vị ra quyết định tịch thu xung quỹ nhà nước đối với hàng hoá, phương tiện gửi đề nghị thanh toán chi phí đến Sở Tài chính. - Cán bộ xử lý hàng tịch thu của Sở Tài chính thẩm định chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện, báo cáo kết quả với lãnh đạo phòng HCSN; Lập Thông báo nguồn khi phí liên quan đến hàng tịch thu trình lãnh đạo sở phê duyệt. - Phòng HCSN lập Thông tri duyệt y dự toán gửi Phòng Quản lý ngân sách. - Phòng Quản lý ngân sách lập Uỷ nhiệm chi, chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính vào tài khoản tiền gửi của đơn vị để thanh toán chi phí. |
| ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Qua đường bưu điện |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị thanh toán chi phí liên quan đến hàng tịch thu xung quỹ nhà nước - Biên bản tạm giữ phương tiện, tang vật vi phạm hành chính - Quyết định xử lý vi phạm hành chính. - Bộ phô tô các chứng từ liên quan đến chi phí trong quá trình xử lý, tịch thu xung quỹ nhà nước. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
| ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị gửi đến. |
| ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai |
| ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | - Thông báo nguồn kinh phí liên quan đến hàng tịch thu. - Thông tri duyệt y dự toán - Uỷ nhiệm chi |
| ||||||||||||||||||
Lệ phí | Không |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002; - Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính. - Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 “Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 “Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính”. - Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 “Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả”. - Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc quy định một số chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 2 tháng 7 năm 2002 - Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và phát lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008. - Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc thực hiện xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính. - Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. - Thông tư số 51/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. - Quyết đinh số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc quy định một số chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước. |
| ||||||||||||||||||
2. Điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. | ||||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | lý do sửa đổi, bổ sung | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở Tài chính. - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo lãnh đạo phòng HCSN. - Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo lãnh đạo Sở. - Sau khi lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập tờ trình trình lãnh đạo Sở ký, gửi UBND tỉnh quyết định. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: a) Đối với tài sản là đất đai, trụ sở làm việc, phương tiện vận tải, tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản: - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở Tài chính; - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN; - Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở; - Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập Tờ trình Lãnh đạo Sở ký, gửi UBND tỉnh quyết định. b) Đối với tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 tài sản: * Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối tỉnh - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở Tài chính; - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN; - Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở; - Sau khi lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, trình Giám đốc Sở ra quyết định. * Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối huyện - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Phòng Tài chính kế hoạch; - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch; - Sau khi lãnh đạo phòng Tài chính kế hoạch duyệt, lập Tờ trình Lãnh đạo phòng TCKH ký, gửi UBND huyện quyết định. c) Đối với tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/tài sản * Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối tỉnh - Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản: + Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản đến Sở Tài chính. + Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN. + Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở. + Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, trình Giám đốc Sở ra quyết định. - Thanh lý tài sản: + Các đơn vị gửi văn bản đề nghị thanh lý tài sản đến Sở Tài chính; + Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng HCSN; + Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Sở; + Sau khi Lãnh đạo Sở duyệt, Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản để đơn vị tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành; * Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối huyện - Tài sản có nguyên giá từ 30 triệu đồng/tài sản đến dưới 100 triệu đồng/tài sản: + Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Phòng Tài chính – kế hoạch; + Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Trưởng phòng duyệt và ra quyết định. - Tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng/tài sản: + Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản: - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản đến Phòng Tài chính – kế hoạch. - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Trưởng phòng duyệt và ra quyết định. - Thanh lý tài sản - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị thanh lý tài sản đến Sở Tài chính. - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo Lãnh đạo phòng TC – KH. Sau khi Trưởng phòng duyệt, Phòng TC-KH có ý kiến bằng văn bản để đơn vị tổ chức thực hiện. | Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ; Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai | ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Qua đường bưu điện |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của đơn vị, kèm theo: + Biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cơ quan chuyên môn có liên quan đến tài sản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý (nếu có); + Bảng kê danh mục tài sản, năm đưa vào sử dụng, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản (theo sổ sách kế toán của đơn vị); - Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
| ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | - Trong hời hạn là 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất. - 30 ngày đối với tài sản khác, kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định. |
| ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai |
| ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Tờ trình điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: a) Đối với tài sản là đất đai, trụ sở làm việc, phương tiện vận tải, tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản. - Kết quả: Tờ trình của Sở Tài chính điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản 2. Đối với tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 tài sản: * Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối tỉnh - Kết quả: Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản. * Tài sản thuộc các cơ quan đơn vị khối huyện - Kết quả: Tờ trình của Phòng Tài chính - kế hoạch điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản. c) Đối với tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/tài sản * Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối tỉnh - Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản: + Kết quả: Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính điều chuyển, bán, chuyển nhượng. - Thanh lý tài sản. + Kết quả: Văn bản thống nhất để đơn vị tổ chức thanh lý tài sản. * Tài sản thuộc cơ quan đơn vị khối huyện - Tài sản có nguyên giá từ 30 triệu đồng/tài sản đến dưới 100 triệu đồng/tài sản: + Kết quả: Quyết định của Trưởng phòng phòng Tài chính – kế hoạch điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản. - Tài sản có nguyên giá dưới 30 triệu đồng/tài sản: + Điều chuyển, bán, chuyển nhượng tài sản: Kết quả: Quyết định của Trưởng phòng phòng Tài chính – kế hoạch điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản. + Thanh lý tài sản: Kết quả: Văn bản thống nhất để đơn vị tổ chức thanh lý tài sản. | Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ; Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai | ||||||||||||||||||
Lệ phí (nếu có): | Không |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện | Không |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước. - Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009. - Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 24/01/2006 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/06/2008; - Căn cứ Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước; - Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính Phủ; - Căn cứ Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai. |
| ||||||||||||||||||
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (01 TTHC) | ||||||||||||||||||||
1. | Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các doanh nghiệp nhà nước |
| ||||||||||||||||||
| Nội dung sửa đổi, bổ sung | lý do sửa đổi, bổ sung | ||||||||||||||||||
Tên thủ tục hành chính | Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các doanh nghiệp nhà nước ––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: Kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV do nhà nước làm chủ sở hữu | Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ | ||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | - Các doanh nghiệp nhà nước gửi báo cáo quyết toán tại phòng Tài chính Doanh nghiệp- Sở Tài chính. - Lãnh đạo phòng thành lập đoàn kiểm tra tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp, tổng hợp số liệu phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp báo cáo và lập biên bản: - Căn cứ biên bản đã lập gửi cho doanh nghiệp biết và thực hiện theo các nội dung trong biên bản đã lập. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Các Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu gửi báo cáo quyết toán tại phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính. - Sở Tài chính thành lập đoàn kiểm tra tình hình tài chính tại doanh nghiệp. - Căn cứ Biên bản kiểm tra tình hình tài chính tại doanh nghiệp, Sở Tài chính tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại doanh nghiệp hàng năm báo cáo Ủy ban nhân tỉnh. | Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ | ||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
| ||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a). Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo quyết toán: - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Báo cáo tài chính năm theo quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Các biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính; - Các biểu mẫu báo cáo theo Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính. b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ | Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính; | ||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | Xét duyệt và lập biên bản, phê duyệt kết quả xét duyệt trong Thời gian là 07 ngày –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: Thời hạn giải quyết: 90 ngày | - Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006; - Quyết định 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính; | ||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
| ||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính |
| ||||||||||||||||||
Kết qủa thực hiện | Thông báo xét duyệt quyết toán Doanh nghiệp –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính gửi đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; - Báo cáo tổng hợp kết quả xếp loại doanh nghiệp gửi UBND tỉnh. | Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính; | ||||||||||||||||||
Lệ phí | Không |
| ||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
| ||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện | Không |
| ||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Luật Doanh nghiệp Nhà nước năm 2005; - Nghị định số 09/2009 NĐ-CP ngày 05/02/2009; - QĐ số 224/2006/QĐ-TTg ngày 6/10/2006; - Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005; - Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007. –––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Luật Doanh nghiệp năm 2005; - Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; - Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính; |
| ||||||||||||||||||
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ (03 TTHC) | ||||||||||||||||||||
I. Lĩnh vực Quản lý giá (02 TTHC) | ||||||||||||||||||||
1. | Thủ tục kê khai giá cước vận tải ô tô. –––––––––––– Lý do bãi bỏ: Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010, Sở Tài chính là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh thực hiện, mỗi cơ quan tiếp nhận 01 Biểu mẫu kê khai giá của các đơn vị kê khai; khi nhận được Biểu mẫu kê khai giá cơ quan tiếp nhận kê khai giá không thực hiện phê duyệt giá kê khai của đơn vị, chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Biểu mẫu kê khai giá. Vì vậy, thủ tục hành chính chưa đủ điều kiện cấu thành một thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, nêu Sở Tài chính tỉnh Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này. |
| ||||||||||||||||||
2. | Thủ tục thẩm định giá nước sạch –––––––––– Lý do bãi bỏ: Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009, đơn vị cấp nước sạch xây dựng phương án giá nước sạch báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định và phê duyệt. Vì vậy TTHC chưa đủ điều kiện cấu thành một thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, nêu Sở Tài chính tỉnh Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này. |
| ||||||||||||||||||
II. Lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp (01 TTHC) | ||||||||||||||||||||
1. | Thủ tục xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa –––––––––– Lí do bãi bỏ: Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ, việc xác định giá trị doanh nghiệp do Ban chỉ đạo cổ phần hoá lựa chọn, có thể thuê tổ chức định giá chuyên nghiệp hoặc giao cho tổ giúp việc tự xác định giá trị doanh nghiệp. Vì vậy đây không còn là thủ tục hành chính do Sở Tài chính thực hiện nữa, nêu Sở Tài chính tỉnh Lào Cai đề nghị bãi bỏ thủ tục này. |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.