UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 23 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC LIÊN QUAN TRỰC TIẾP TỚI TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TẠI SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 08/TTr-VHTTDL ngày 06 tháng 01 năm 2009 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 115/TTr-SNV ngày 19 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trong giải quyết các công việc có liên quan đến tổ chức và công dân.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành về cơ chế một cửa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "Một cửa" của Sở Văn hoá - Thông tin./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC LIÊN QUAN TỚI TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TẠI SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết, phí và lệ phí của các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La.
Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong Quy định này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của Nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân và tổ chức.
Điều 2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa
1. Cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke;
2. Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường;
3. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo;
4. Cấp Giấy phép tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật; Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc;
5. Cấp Giấy phép tổ chức thi hoa hậu;
6. Cấp Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc có yếu tố nước ngoài;
7. Cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim;
8. Cấp Giấy phép lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu;
9. Cấp Quyết định xếp hạng di tích;
10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
11. Cấp Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
12. Cấp Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật;
13. Cấp giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể ở Việt Nam;
14. Cấp Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân;
15. Cấp Giấy phép bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
16. Cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng;
17. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật (không nhằm mục đích thương mại);
18. Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội bao gồm: Lễ hội dân gian; Lễ hội lịch sử cách mạng; Lễ hội văn hoá du lịch; Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài tổ chức tại Việt Nam;
19. Cấp Giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
20. Cấp Giấy phép kinh doanh Lữ hành quốc tế;
21. Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch;
22. Cấp Quyết định công nhận xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;
23. Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
24. Cấp Giấy phép hoạt động Thể dục Thể thao.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 3. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke và giấy phép kinh doanh vũ trường
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
- Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn một số quy định về kinh doanh vũ trường Karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP .
2. Thủ tục, hồ sơ: 01 bộ gốc
a) Cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Theo mẫu số 3 tại Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin).
- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi mở địa điểm kinh doanh Karaoke).
b) Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường của tổ chức có tư cách pháp nhân (Theo mẫu số 1 tại Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin).
- Hợp đồng giữa người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành.
3. Thời gian giải quyết: 10 ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí cấp phép: Không có.
Điều 4. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, băng rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác và các hình thức tương tự
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ Văn hoá - Thông tin sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin thực hiện quảng cáo (Theo mẫu phụ lục 2 của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003);
- Bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo (đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quảng cáo) hoặc bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề, hàng hoá (đối với doanh nghiệp, tư nhân tự quảng cáo);
- Bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy đăng ký chất lượng hàng hóa hoặc các giấy tờ liên quan đến chất lượng hàng hoá đối với hàng hoá quảng cáo mà pháp luật quy định phải đăng ký chất lượng;
- Mẫu ma két sản phẩm, hàng hóa quảng cáo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp;
- Văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng đối với bảng, biển, pa-nô, màn hình treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời mà pháp luật về xây dựng quy định phải thẩm định về kết cấu xây dựng;
- Đối với quảng cáo về chương trình khuyến mại phải có văn bản tiếp nhận đăng ký nội dung chương trình khuyến mại của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại theo quy định của pháp luật về hoạt động thương mại.
* Đối với gia hạn thực hiện quảng cáo: Trước khi hết hạn quảng cáo ít nhất 10 ngày làm việc, nếu muốn tiếp tục quảng cáo người xin phép thực hiện quảng cáo phải gửi Đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi đã cấp giấy phép. Trường hợp Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch không cấp phép gia hạn phải trả lời bằng văn bản.
3. Thời gian giải quyết: tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Đối với băng zôn, bạt, áp phích giấy: 5 ngày.
- Đối với pa-nô có diện tích dưới 40 m2: 10 ngày.
- Đối với pa-nô có diện tích trên 40 m2: 15 ngày.
- Đối với pa-nô có diện tích trên 100 m2 hoặc hình thức mới lạ: 20 ngày.
4. Lệ phí cấp phép: Theo Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo.
Nội dung | Diện tích (m2) | Mức phí (đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển pa-nô) |
Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô và các hình thức tương tự | 40 | 600.000 |
30-40 | 500.000 | |
20-30 | 400.000 | |
10-20 | 200.000 | |
<10 | 100.000 |
Lệ phí quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang) là 50.000 đồng/1 cái (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không vượt quá 2.000.000 đồng/1 giấy phép).
Lệ phí gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên.
Điều 5. Cấp Giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn cho các đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành "Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng";
Căn cứ Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp";
Căn cứ Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn chương trình (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn);
- Bản cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4 "Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng" ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ;
- Bản sao có chứng thực hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với các tổ chức, doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật).
* Đối với cấp giấy phép Công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn có yếu tố nước ngoài: Ngoài 03 thủ tục nêu trên, còn có:
Trong chương trình, tiết mục vở diễn có diễn viên, có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có Quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân cấp quản lý tại Điều 19 "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin.
3. Thời gian giải quyết: 07 ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối với cấp Giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn có yếu tố nước ngoài: 05 ngày.
4. Lệ phí thẩm định chương trình để cấp phép: Thực hiện theo Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
STT | Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật | Mức thu phí (đ/chương trình, vở diễn) |
1 | đến 50 phút | 300.000 |
2 | 51 - 100 phút | 600.000 |
3 | 101 - 150 phút | 900.000 |
4 | trên 150 phút | 900.000 + mức phí tăng thêm |
Trong đó:
- Mức phí tăng thêm được xác định như sau: Từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ;
- Mức thu phí thẩm định chương trình nhạc không lời, múa bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian, chương trình vở diễn nêu tại biểu trên;
- Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
- Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
Điều 6. Giấy phép tổ chức thi Hoa hậu
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Quyết định số 37/2006/QĐ-BVHTT ngày 24 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin về ban hành Quy chế tổ chức thi Hoa hậu.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin phép tổ chức thi Hoa hậu.
- Văn bản đề nghị trong đó nêu rõ: Tên, phạm vi, mục đích, ý nghĩa của cuộc thi; thời gian, địa điểm tổ chức; cam kết chấp hành các quy định của Quy chế thi Hoa hậu.
- Đề án cuộc thi gồm: Thể lệ cuộc thi, kinh phí tổ chức, danh sách Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Quy chế làm việc, các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị tổ chức.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: không có
Điều 7. Cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim (Đối với phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung tài liệu khoa học, hoạt hình, giáo khoa do các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất).
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành "Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng";
- Căn cứ Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim trong đó ghi rõ tên phim, thể loại phim, nguồn gốc, nội dung phim, tác giả;
- Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền phim.
3. Thời gian giải quyết: tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- 10 ngày đối với cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim.
4. Phí và Lệ phí
Thực hiện theo Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
a) Phim truyện
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 600.000đ (Sáu trăm ngàn đồng)/tập;
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 900.000đ (Chín trăm ngàn đồng)/phim;
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình…)
- Độ dài đến 60 phút: 350.000đ (Ba trăm năm mươi ngàn đồng)/tập;
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
Điều 8. Cấp Giấy phép lưu hành, băng đĩa ca nhạc, sân khấu
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Căn cứ Quyết định số 37/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu trong đó ghi rõ: Nội dung (chủ đề) băng đĩa, tên tác phẩm, tác giả, nguồn gốc;
- Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền sản phẩm.
3. Thời gian giải quyết: 07 ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4. Lệ phí thẩm định chương trình để cấp phép
STT | Đối tượng thẩm định | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng, đĩa | Block (Một Block có độ dài thời gian là 15 phút). | 70.000 |
2 | Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác | ||
2.1 | Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc | Một chương trình | 700.000 |
2.2 | Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc | Một chương trình | 700.000 + mức phí tăng thêm là 10.000đ/01 bài hát, bản nhạc (Tổng mức phí không quá 2.000.000đ/01 chương trình) |
3 | Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác | Một bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới | 10.000 (Tổng mức phí không quá 2.000.000đ/01 chương trình ca nhạc bổ sung mới) |
Điều 9. Quyết định xếp hạng di tích
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị xếp hạng của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích;
- Lý lịch di tích;
- Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;
- Tập ảnh mầu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ 9 x 12 trở lên (nếu có);
- Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích;
- Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán Nôm hoặc tài liệu bằng các loại ngôn ngữ khác về di tích;
- Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích có dấu xác nhận của UBND các cấp, của Sở Địa chính và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Tờ trình về việc xếp hạng di tích theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Di sản Văn hoá.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều 10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi địa phương mình;
- Chủ sở hữu bảo vật quốc gia phải làm thủ tục đăng ký với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch địa phương nơi mình cư trú. Trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu bảo vật quốc gia thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi chủ sở hữu, chủ sở hữu cũ phải thông báo cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký bảo vật quốc gia về họ, tên, địa chỉ chủ sở hữu mới.
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (ghi rõ số lượng, kích thước, nguồn gốc, chất liệu).
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều 11. Cấp Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn, nơi người xin phép đăng ký hộ khẩu thường trú).
- Hồ sơ di vật, cổ vật, bảo vật.
3. Thời gian giải quyết: 05 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều 12. Cấp Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều 13. Cấp Giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể ở Việt Nam
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể (kèm theo Đề án nói rõ mục đích, địa bàn, thời hạn và đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể).
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều 14. Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
- Quyết định số 09/2004/QĐ-BVHTT ngày 24 tháng 02 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bảo tàng tư nhân.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin cấp giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân;
- Danh mục hiện vật trong sưu tập của chủ sở hữu đã được đăng ký;
- Bản vẽ kiến trúc mặt đứng, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc, mặt bằng và vẽ phối cảnh nhà bảo tàng; bản vẽ về trang thiết bị kỹ thuật;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng ra thành lập bảo tàng có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú; bản sao có chứng thực hợp lệ văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người đứng ra thành lập bảo tàng.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều 15. Giấy phép bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Cơ sở pháp lý
Luật Di sản Văn hoá; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hoá.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin phép tổ chức bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Đăng ký danh mục bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Việc tổ chức bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được thực hiện theo Quy định từ Điều 452 đến Điều 458 của Bộ Luật Dân sự.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều 16. Cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
1. Cơ sở pháp lý
Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về việc ban hành Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Tờ trình xin cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng;
- Biên bản các lần duyệt phác thảo của Hội đồng nghệ thuật;
- Các văn bản có liên quan tới công trình;
- Ảnh chụp phác thảo 3 chiều và bản vẽ phương án thiết kế (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18).
3. Thời gian giải quyết: tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 30 ngày đối với công trình cấp quốc gia.
- 20 ngày đối với công trình cấp địa phương.
4. Lệ phí: không thu
Điều 17. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm văn hoá - nghệ thuật (không nhằm mục đích thương mại)
1. Cơ sở pháp lý
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành "Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng". Bao gồm: Triển lãm mỹ thuật; Triển lãm ảnh và các triển lãm văn hoá khác.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm văn hoá - nghệ thuật (Ghi rõ thời gian, địa điểm dự định triển lãm);
- Danh mục tác phẩm, tác giả; đối với triển lãm ảnh phải ghi rõ kích thước tác phẩm; đối với triển lãm mỹ thuật phải ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9 x 12cm trở lên;
- Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước ngoài (Nếu có);
- Bản cam kết khi tổ chức triển lãm không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4 "Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng" ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
3. Thời gian giải quyết: 10 ngày tại Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Điều 18. Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội bao gồm: Lễ hội dân gian; Lễ hội lịch sử cách mạng; Lễ hội văn hoá du lịch; Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài tổ chức tại Việt Nam
Việc tổ chức các Lễ hội trên nếu thuộc các trường hợp sau đây phải xin phép của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức Lễ hội:
a) Lễ hội được tổ chức lần đầu;
b) Lễ hội được khôi phục sau nhiều năm gián đoạn;
c) Lễ hội đã được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống;
d) Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Việt Nam tổ chức;
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành "Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng".
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức Lễ hội (ghi rõ nội dung Lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức Lễ hội và các điều kiện cần thiết để đảm bảo an ninh, trật tự trong Lễ hội).
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải được gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày dự định khai mạc Lễ hội 45 ngày làm việc.
- Bản cam kết khi tổ chức Lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4 "Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng" ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
3. Thời gian giải quyết: 30 ngày
- 15 ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- 15 ngày tại UBND tỉnh.
Những Lễ hội sau đây khi tổ chức không phải xin giấy phép, nhưng trước khi tổ chức phải báo cáo bằng văn bản với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch:
- Lễ hội dân gian đã được tổ chức thường xuyên, liên tục, định kỳ; Lễ hội văn hoá, du lịch.
- Lễ hội được quy định tại các điểm a, b, c tại Điều 22, được tổ chức từ lần thứ 2 trở đi.
4. Lệ phí cấp phép: Không thu.
Điều 19. Cấp Giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
Bao gồm: tác phẩm mỹ thuật, sách, báo, tạp chí, tài liệu, catalo, tranh, ảnh, áp phích, lịch, bản đồ, các loại băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình; Các loại phim, băng từ, đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang đã ghi nội dung; Các sản phẩm công nghệ nghe nhìn khác đã được ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh hoặc hình ảnh.
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24 tháng 12 năm 2002 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Căn cứ Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất nhập khẩu văn hóa phẩm.
2. Thủ tục, hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Trong đó ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng;
- Trường hợp nhập khẩu văn hóa phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm theo văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ ở trung ương (đối với tổ chức trung ương) hoặc cấp tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân địa phương);
- Trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân xin cấp phép có trách nhiệm cung cấp văn hóa phẩm để cơ quan cấp giấy phép giám định.
- Giấy phép của cơ quan Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền là căn cứ để làm thủ tục hải quan.
* Lưu ý: Văn hoá phẩm xuất khẩu không thuộc loại quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Khi xuất khẩu không cần giấy phép của cơ quan Văn hoá, Thể thao và Du lịch, chỉ phải làm thủ tục Hải quan theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 88/2002/NĐ-CP.
3. Thời gian giải quyết: 02 ngày tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí cấp phép
Theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
a) Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
STT | Loại văn hóa phẩm | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Các loại ấn phẩm |
|
|
1.1 | Sách, báo, tạp chí các loại | Cuốn/tờ | 10.000 |
1.2 | Tranh in, ảnh, lịch các loại | Cuốn/tờ | 20.000 |
1.3 | Các loại ấn phẩm khác | Tác phẩm | 5.000 |
2 | Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu |
|
|
2.1 | Phim truyện có độ dài đến 100 phút | Tập | 50.000 |
2.2 | Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên | Tập | 80.000 |
2.3 | Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút | Tập | 20.000 |
2.4 | Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên | Tập | 40.000 |
2.5 | Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử) | Tập | 20.000 |
3 | Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu |
|
|
3.1 | Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất | Tác phẩm | 10.000 |
3.2 | Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ | Tác phẩm | 50.000 |
tại Bộ Văn hoá, thể thao và Du lịch
b) Lệ phí
Thực hiện theo Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế: 1.200.000 đồng/giấy phép.
Điều 21. Thẻ hướng dẫn viên du lịch
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
2. Điều kiện hướng dẫn viên du lịch
2.1. Điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Hướng dẫn viên nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là người Việt Nam nhưng không được hướng dẫn cho khách du lịch là người nước ngoài.
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện.
- Có trong các trình độ, nghiệp vụ sau:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp du lịch không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.2. Điều kiện cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Hướng dẫn viên quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa.
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện.
- Có trong các trình độ, nghiệp vụ sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và có thẻ hướng dẫn nội địa;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
+ Có một trong các trình độ ngoại ngữ sau:
Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên;
Có bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên;
Có chứng chỉ đạt trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3. Hồ sơ, thủ tục
3.1. Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ hướng dẫn viên
- Đơn đề nghị cấp Thẻ hướng dẫn viên.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác.
- Bản sao chứng thực hợp lệ các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc chuyên ngành khác;
+ Chứng nhận bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Hai ảnh chân dung (4x6)cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Xác nhận trình độ ngoại ngữ theo quy định (với hướng dẫn viên quốc tế).
Thẻ hướng dẫn viên du lịch có thời hạn 3 năm. Ba mươi ngày trước khi Thẻ hướng dẫn viên hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị đổi thẻ.
3.2. Đổi Thẻ hướng dẫn viên
a) Đơn đề nghị đổi Thẻ hướng dẫn;
b) Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Thẻ hướng dẫn viên hết hạn, kèm theo hai ảnh (4x6)cm.
3.3. Cấp lại Thẻ hướng dẫn viên
a) Đơn đề nghị cấp lại thẻ.
b) Giấy xác nhận thẻ bị mất hoặc hư hỏng, kèm theo hai ảnh (4x6)cm.
4. Thời gian giải quyết
- 15 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
5. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Lệ phí cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch: 200.000 đồng/thẻ.
Điều 22. Quyết định công nhận xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
1. Cơ sở Pháp lý
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
2. Điều kiện kinh doanh cơ sở lưu trú
2.1. Điều kiện chung
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch.
- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
2.2. Điều kiện cụ thể
- Đối với khách sạn và làng du lịch phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với mỗi hạng.
- Đối với biệt thự du lịch và căn hộ phải đảm bảo các yêu cầu về trang thiết bị và mức độ phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với mỗi hạng.
- Đối với bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải đảm bảo trang thiết bị tối thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch.
3. Hồ sơ, thủ tục
- Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
- Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
- Danh sách người điều hành và nhân viên phục vụ trong cơ sở;
- Giấy khám sức khoẻ của nhân viên phục vụ tại cơ sở lưu trú do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 6 tháng tính đến thời điểm thẩm định;
- Biểu điểm tự đánh giá của chủ cơ sở theo biểu điểm quy định của Tổng cục Du lịch;
- Có chứng nhận của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo đảm an ninh, trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường; an toàn, phòng cháy chữa cháy.
4. Thời gian giải quyết
- 90 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, chủ cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền để tổ chức thẩm định, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
5. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.
a) Thẩm định lần đầu
- Loại đề nghị đạt tiêu chuẩn xếp hạng 1 sao, 2 sao: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Loại đề nghị tiêu chuẩn tối thiểu: 300.000 đồng/lần/cơ sở.
b) Thẩm định lại
- Loại xếp hạng 1 sao, 2 sao: 400.000 đồng/lần/cơ sở.
- Loại xếp hạng tiêu chuẩn tối thiểu: 200.000 đồng/lần/cơ sở.
Điều 23. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
a) Là doanh nghiệp du lịch được pháp luật nước sở tại nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
b) Đã hoạt động kinh doanh du lịch ít nhất 1 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nước sở tại;
c) Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại mục 2 sau đây.
2. Thủ tục, hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký.
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh, Điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận; phải có giấy ủy quyền nêu rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu văn phòng.
c) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với các hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong năm tài chính liền kề với năm xem xét cấp Giấy phép.
Các giấy tờ nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện đã được cấp.
* Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
Các giấy tờ quy định trên đây phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản gốc Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện đã được cấp.
3. Thời gian giải quyết
- 15 ngày làm việc tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- 10 ngày đối với Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- 15 ngày đối với Cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
4. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
Mức thu: 1.000.000 đồng/1 giấy phép (Các trường hợp đã được cấp giấy phép, xin gia hạn thêm thời gian hoạt động không phải nộp lệ phí).
Điều 24. Giấy phép hoạt động Thể dục Thể thao
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
2. Hồ sơ, thủ tục
2.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp về:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
2.2. Cấp giấy phép đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao về:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
3. Thời gian giải quyết: 05 ngày tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Lệ phí: Không thu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành về cơ chế một cửa.
Điều 26. Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, trước ngày 15 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng năm Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch báo cáo số liệu về kết quả thực hiện cơ chế một cửa và báo cáo tình hình thực hiện theo quy định với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tỉnh tổng hợp); Đồng thời đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.