ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2639/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 18 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 631/TTr-STP ngày 11/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2639/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp | |
01 | Tên thủ tục “Bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi” được sửa đổi thành “Đăng ký việc bổ sung hộ tịch” |
02 | Tên thủ tục “Cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên” được sửa đổi thành “Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên” |
03 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
04 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
05 | Tên thủ tục “Điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi” được sửa đổi thành “Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)” |
06 | Tên thủ tục “Xác định lại dân tộc cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi” được sửa đổi, thành “Đăng ký việc xác định lại dân tộc” |
07 | Tên thủ tục “Xác định lại giới tính cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi” được sửa đổi thành “Đăng ký việc xác định lại giới tính” |
II. Lĩnh vực chứng thực | |
01 | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản song ngữ, văn bản bằng tiếng nước ngoài |
02 | Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
03 | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài |
04 | Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp
1. Đăng ký việc bổ sung hộ tịch.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện mà trong địa hạt UBND cấp huyện đó đã đăng ký khai sinh trước đây.
Khi đến nộp hồ sơ, công dân yêu cầu bổ sung hộ tịch phải xuất trình bản chính giấy khai sinh cần bổ sung; CMND để kiểm tra, đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ giao trả kết quả đề nghị người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký việc bổ sung hộ tịch;
+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh đã được bổ sung.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
2. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, mà trong địa hạt UBND cấp huyện đó đã đăng ký khai sinh trước đây.
Khi đến nộp hồ sơ người đi đăng ký xuất trình CMND, Giấy khai sinh (bản chính) để đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, hướng dẫn người đến nhận nộp lệ phí và yêu cầu ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch;
+ Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: 25.000đ/trường hợp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc cải chính nội dung trong bản chính Giấy khai sinh, đặc biệt là cải chính ngày, tháng, năm sinh chỉ được giải quyết đối với những trường hợp có đủ cơ sở để xác định rằng khi đăng ký khai sinh có sự sai sót do ghi chép của cán bộ Tư pháp hộ tịch hoặc do đương sự khai báo nhầm lẫn. Trường hợp yêu cầu cải chính nội dung trong bản chính Giấy khai sinh do đương sự cố tình sửa chữa sai sự thật đã đăng ký trước đây để hợp thức hóa hồ sơ, giấy tờ cá nhân hiện tại, thì không giải quyết.
+ Việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
+ Đối với việc thay đổi họ tên cho người từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, mà trong địa hạt UBND cấp huyện đó đã đăng ký khai sinh trước đây.
Khi đến nộp hồ sơ, người đăng ký cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình CMND, bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây (nếu có).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ trả kết quả hồ sơ viết biên lai thu tiền lệ phí và trao bản sao hộ tịch từ sổ hộ tịch cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần sao lục (Nếu có);
+ Trong trường hợp không xuất trình được các giấy tờ hộ tịch có liên quan thì đề nghị người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải làm đơn cung cấp thông tin hộ tịch để cán bộ tra lục hồ sơ từ sổ gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: 3.000 đồng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
4. Cấp lại bản chính giấy khai sinh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, mà trong địa hạt UBND cấp huyện đó đã đăng ký khai sinh trước đây.
Khi đến nộp hồ sơ, công dân phải xuất trình: Chứng minh nhân dân để kiểm tra, đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ trả kết quả viết biên lai thu lệ phí và trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh;
+ Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy khai sinh
- Lệ phí: 10.000 đồng.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp bản chính giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ thì được cấp lại bản chính giấy khai sinh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
5. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, mà trong địa hạt UBND cấp huyện đó đã đăng ký hộ tịch trước đây.
Khi đến nộp hồ sơ, công dân yêu cầu điều chỉnh hộ tịch phải xuất trình bản chính giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh; CMND để kiểm tra, đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc điều chỉnh hộ tịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ hộ tịch đã được điều chỉnh.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
6. Đăng ký việc xác định lại dân tộc.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, mà trong địa hạt UBND cấp huyện đó đã đăng ký khai sinh trước đây.
Khi đến nộp hồ sơ, công dân phải xuất trình CMND (bản chính), bản chính Giấy Khai sinh để đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, hướng dẫn nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận ký tên vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký việc xác định lại dân tộc;
+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: 25.000 đồng
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
* Xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó;
* Người đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định lại dân tộc trong các trường hợp sau:
+ Xác định lại dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau;
+ Xác định lại dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm con nuôi của người thuộc dân tộc khác nhau mà được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật dân sự năm 2005;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
7. Đăng ký việc xác định lại giới tính.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, mà trong địa hạt UBND cấp huyện đó đã đăng ký khai sinh trước đây.
Khi đến nộp hồ sơ, công dân phải xuất trình CMND, bản chính giấy khai sinh để đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, hướng dẫn nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận ký tên vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký việc xác định lại giới tính;
+ Văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí chứng thực: 25.000 đồng
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
II. Lĩnh vực chứng thực
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản song ngữ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Khi đến nộp hồ sơ người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ cần chứng thực để đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ trả kết quả hướng dẫn nộp lệ phí và trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao các giấy tờ cần chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của đương sự; Lưu tại Phòng Tư pháp cấp huyện 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao từ bản chính được chứng thực.
- Lệ phí chứng thực: không quá 1000 đồng/trang; từ trang thứ ba trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng/trang, nhưng tối đa không quá 50.000 đồng.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không thực hiện việc chứng thực trong các trường hợp sau:
+ Bản chính đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không xác định rõ nội dung;
+ Bản chính cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo;
+ Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật;
+ Đơn thư và các giấy tờ cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
2. Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Khi đến nộp hồ sơ công dân phải xuất trình bằng cấp ngoại ngữ (trừ trường hợp là cộng tác viên dịch thuật), chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác để kiểm tra, đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ trả kết quả hướng dẫn nộp lệ phí và trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản dịch;
+ Bản photo từ bản gốc văn bản cần dịch.
- Số lượng hồ sơ: số lượng bản dịch theo yêu cầu của đương sự.
- Thời gian giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác định làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 3 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản dịch các giấy tờ văn bản được chứng thực.
- Lệ phí chứng thực: 10.000 đồng/trường hợp.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người dịch có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
+ Người dịch có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
3. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Khi đến nộp hồ sơ công dân phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác để kiểm tra, đối chiếu.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết;
+ Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ trả kết quả hướng dẫn nộp lệ phí và trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Các giấy tờ, văn bản mà đương sự sẽ ký vào đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 3 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các giấy tờ, văn bản được ký và chứng thực.
- Lệ phí chứng thực: 10.000 đồng/trường hợp.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
4. Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Khi đến nộp hồ sơ, đương sự chứng thực điểm chỉ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ trả kết quả hồ sơ viết biên lai thu lệ phí và trao văn bản chứng thực điểm chỉ cho người nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc UBND thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài mà công dân sẽ điểm chỉ vào đó.
- Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực; 01 bộ lưu tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 3 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Chứng thực điểm chỉ 10.000 đồng/trường hợp.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: điểm chỉ của cá nhân trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài được chứng thực.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ;
+ Khi điểm chỉ, người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.