BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU ĐIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 261 QĐ/TCCB-LĐ | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 1992 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU ĐIỆN
Căn cứ theo Nghị định số 151/HĐBT ngày 12-5-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện;
Căn cứ Điều lệ (tạm thời) về thi, cấp bằng và đảm nhiệm chức danh sĩ quan tàu sông theo phân hạng tàu sông Việt Nam ban hành theo Quyết định số 818 QĐ/TCCB-LĐ ngày 06-5-1991 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện;
Xét tình hình thực tế sản xuất của ngành;
Theo đề nghị của Hội đồng cấp trưởng tàu sông Bộ GTVT-BĐ và của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và lao động,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi và bổ sung một số Điều trong bản Điều lệ (tạm thời) về thi và cấp bằng sĩ quan tàu sông như sau:
1. Quy định lại các hạng bằng sĩ quan cấp trưởng tàu sông theo phân hạng tàu (thay thế quy định tại Điều 4 của bán Điều lệ) như bản phụ lục kèm theo quyết định này.
2. Tất cả các bằng sĩ quan cấp trưởng tàu sông cũ hạng nào được xét đổi thành bằng mới hạng đó. Bãi bỏ đổi đặc cách nói ở điểm 2 của bản Phụ lục Điều lệ tạm thời. Thời gian đổi bằng là một năm, do Vụ TCCB-LĐ hướng dẫn.
3. Phân cấp các Hội đồng cấp trưởng tàu sông như sau:
- Bằng hạng nhất và hạng nhì do Bộ quản lý và cấp.
- Bằng hạng ba và hạng tư do các Sở GTVT-BĐ cấp theo phân cấp của Bộ.
Các quy định khác vẫn thi hành đúng như bản Điều lệ tạm thời đã quy định.
Điều 2. Những quy định mới kể trên được thi hành từ ngày ký quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và lao động, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, các ngành có phương tiện vận tải sông, biển pha sông căn cứ vào phạm vi trách nhiệm thi hành quyết định này.
Vụ trưởng Vụ TCCB và LĐ có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Điều lệ cùng những quy định mới của Bộ./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
CÁC HẠNG BẰNG SĨ QUAN CẤP TRƯỞNG TÀU SÔNG THEO PHÂN HẠNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 261QĐ/TCCB-LĐ ngày 19 tháng 2 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Giao thông VT và Bưu điện)
Bằng chức danh cấp trưởng | Hạng nhất | Hạng nhì | Hạng ba | Hạng tư |
1. Thuyền trưởng tàu tự hành | Từ 300 tấn trở lên | Từ 100 tấn đến dưới 300 tấn | Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn | Dưới 50 tấn |
2. Thuyền trưởng tàu kéo, đẩy | Trên 800 tấn | Từ 250 tấn đến dưới 800 tấn | Từ 50 tấn đến dưới 250 tấn | Dưới 50 tấn |
3. Thuyền trưởng tàu khách | Trên 100 ghế (hành khách) | Từ 51 ghế đến 100 ghế | Từ 20 ghế đến 50 ghế | Dưới 20 ghế |
4. Máy trưởng tàu sông căn cứ tổng công suất máy chính (mã lực=CV) | Từ 300 CV trở lên | Từ 90 CV đến 299 CV | Từ 51 CV đến 89 CV | Từ 50 CV trở xuống |
5. Phân cấp Cơ quan cấp, đổi bằng | Bộ GTVT-BĐ | Bộ GTVT-BĐ | Sở GTVT-BĐ | Sở GTVT-BĐ |
6. Hạng bằng cũ được xét đổi thành hạng bằng mới. | Hạng nhất (cũ) | Hạng nhì (cũ) | Hạng ba (cũ) | Lái trưởng ….(cũ) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.