UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 10 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 374/TT-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2013 của tỉnh Yên Bái được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình CCHC giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Yên Bái.
I. MỤC TIÊU
1. Xác định đẩy mạnh CCHC nhà nước tại tỉnh Yên Bái năm 2013 là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá; là một trong những giải pháp chủ yếu để tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; trực tiếp phục vụ yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tiếp tục duy trì tốc độ phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp;
2. Tiếp tục nâng cao năng lực hoạt động của bộ phận một cửa, một cửa liên thông nhằm giải quyết cơ bản mối quan hệ giữa nhà nước với công dân, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng đơn giản, thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp, nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản, kiện toàn tổ chức bộ máy các cấp; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ và năng lực, bản lĩnh chính trị và đạo đức đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến.
4. Áp dụng và nâng cao hiệu quả triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2008 trong giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Từng bước xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại phát triển bền vững bảo đảm quản lý điều hành thông suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
5. Bảo đảm các quy định pháp luật được triển khai thực hiện một cách nghiêm túc, có hiệu lực, hiệu quả; những quy định không phù hợp, chồng chéo gây cản trở cho sự phát triển kinh tế - xã hội kịp thời được bãi bỏ, sửa đổi hoặc kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung kịp thời.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, đặc biệt là quán triệt Nghị quyết Trung ương 5 (khóa X), Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, các Chương trình, Kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về đẩy mạnh CCHC.
Tăng cường công tác kiểm tra CCHC, trong đó tập trung là cải cách TTHC, xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đề cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu trong cơ quan hành chính nhà nước trong công tác CCHC.
Tiến hành tổ chức các Hội nghị sơ kết, tổng kết CCHC để đánh giá, rút kinh nghiệm trong việc triển khai công tác CCHC. Tổ chức các buổi đối thoại trực tiếp để lấy ý kiến về mực độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về chất lượng giải quyết TTHC, từ đó có những biện pháp chấn chính, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện giải quyết TTHC.
2. Cải cách về thể chế
Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các quy định pháp luật có liên quan đến công tác xây dựng, thẩm định và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; bảo đảm cụ thể hóa các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước và CCHC.
Triển khai thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến TTHC theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với tình hình thực tiễn và các văn bản mới ban hành, hệ thống lại các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và phổ biến rộng rãi đến cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân cùng thực hiện.
3. Cải cách thủ tục hành chính
Tiếp tục rà soát, cắt giảm và đơn giản hóa TTHC; tiếp tục cập nhật các TTHC còn thiếu, mới ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung; đảm bảo cập nhật kịp thời, đầy đủ các TTHC. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời các yêu cầu về TTHC theo Chương trình CCHC của Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương.
Tập trung thực hiện việc đơn giản hoá TTHC ở các lĩnh vực: đầu tư, thành lập doanh nghiệp; quản lý đất đai, môi trường; xây dựng, quy hoạch, nhà ở; y tế, giáo dục; giao thông vận tải; lao động, thương binh và xã hội...
Thực hiện việc kiểm soát chặt chẽ các quy định hành chính liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành giữa các cơ quan hành chính; trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị nhà nước ở các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên cập nhật các quy định TTHC mới do Trung ương ban hành và thực hiện nghiêm túc việc công bố, công khai, minh bạch các quy định TTHC thuộc thẩm quyền để tổ chức thực hiện chung, thống nhất trên địa bàn tỉnh. Thông qua việc thực hiện, bảo đảm để tổ chức, doanh nghiệp và công dân tiếp cận, áp dụng thực hiện.
Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, và cá nhân; đẩy mạnh, tăng cường đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp về việc thực hiện nhiệm vụ và giải quyết TTHC giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước với các tổ chức, doanh nghiệp và công dân, thông qua đó tiếp nhận các phản ánh về các quy định hành chính, TTHC không phù hợp, gây cản trở tới hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý hành chính nhà nước, việc phục vụ nhu cầu chính đáng của tổ chức và cá nhân.
Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cần xác định những TTHC phù hợp để thực hiện cơ chế một cửa, việc quy định TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, gắn với việc rà soát, công bố TTHC.
4. Về cải cách tổ chức bộ máy
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc; quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cho phù hợp, tránh tình trạng chồng chéo, bỏ chống hoặc trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; bổ sung những nhiệm vụ mới cho phù hợp với yêu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, gắn với việc xây dựng cơ cấu công chức cho phù hợp, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan quản lý nhà nước.
Chú trọng đến việc xây dựng kế hoạch và giải pháp thực hiện; đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp, nâng cao chất lượng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, bảo đảm giải quyết TTHC đối với những công việc có thể giải quyết độc lập, trực tiếp tại bộ phận “một cửa”.
Tiếp tục đổi mới nội dung và phương thức quản lý, chỉ đạo, điều hành; đẩy mạnh việc tổ chức họp giao ban trực tuyến; không tổ chức các cuộc họp không rõ nội dung, không đúng thành phần gây lãng phí về thời gian.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện; tăng cường công tác quản lý, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy hoạch; tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong đó chú trọng, quan tâm đến việc đào tạo cán bộ công chức cấp huyện, xã để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu trong giai đoạn mới hiện này.
Tiếp tục thực hiện chính sách thu hút người tài, sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá, giỏi về công tác tại tỉnh theo chính sách khuyến khích và thu hút của tỉnh.
Đổi mới đánh giá, nhận xét đối với cán bộ, công chức đảm bảo tính trung thực, khách quan và đúng với thành tích, kết quả thực thi công vụ, nhiệm vụ của từng cán bộ, công chức.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tra công vụ ở cơ quan, đơn vị cũng như trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
6. Cải cách tài chính công
Triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận số 37-TB/TW ngày 26/5/2011 của Bộ Chính trị về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”;
Tiếp tục cải cách, triển khai, thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các cơ quan hành chính nhà nước; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng.
7. Hiện đại hóa nền hành chính
Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành các cấp; bảo đảm giúp các cơ quan nhà nước xử lý công việc nhanh, chính xác, giúp lãnh đạo nắm thông tin kịp thời, kiểm tra công việc và bảo đảm nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công.
Tổ chức thực hiện tốt việc công bố danh mục các dịch vụ hành chính công trên cổng thông tin điện tử cấp tỉnh, huyện. Xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan hành chính, tổ chức và cá nhân đáp ứng yêu cầu đơn giản, thể chế và cải cách TTHC; tăng cường thực hiện giải quyết các TTHC thông qua mạng điện tử.
Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính, nhất là cấp huyện, cấp xã đảm bảo đủ điều kiện làm việc, phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiết nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt nhân dân, doanh nghiệp, nhất là phòng làm việc của Bộ phận một cửa, một cửa liên thông.
Áp dụng Bộ tiêu chuẩn chỉ số quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, gắn với việc cải cách TTHC ở các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch CCHC năm 2013 của tỉnh và tình hình thực tế của đơn vị, địa phương, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động xây dựng Chương trình, Kế hoạch thực hiện cụ thể của sở, ngành, địa phương mình về CCHC năm 2013 và tập trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả; xác định kết quả thực hiện công tác CCHC là tiêu chí quan trọng để đánh giá việc thi đua, khen thưởng cuối năm đối với tập thể, cá nhân.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đã ban hành. Định kỳ hằng quý, năm có văn bản báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả xây dựng và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; phát hiện kịp thời những văn bản ban hành không phù hợp với pháp luật hoặc không phù hợp với thực tiễn, để kịp thời kiến nghị bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực thi TTHC; xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai kiểm soát việc ban hành và thực thi TTHC, kiểm tra việc chấp hành quyết định công bố bộ TTHC.
3. Giao Sở Nội vụ tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan cấp trên theo quy định; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc phê bình, kiểm điểm, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2013 và chủ động phối hợp các ngành, cấp có liên quan tổ chức thực hiện;
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan đẩy mạnh tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện triển khai Bộ tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2008, gắn với thực hiện TTHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các đề án, chương trình, nhiệm vụ CCHC trong Kế hoạch này, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thực hiện nhiệm vụ đã được phân công.
5. Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền về CCHC. Tăng cường phối hợp với Sở Nội vụ để kịp thời cập nhật tin tức về công tác CCHC trên Báo Yên Bái và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Chỉ đạo, phân công Phòng Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC của địa phương; đồng thời, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC ở địa phương.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC tại địa phương; củng cố xây dựng bộ phận “một cửa”, “một cửa liên thông” theo hướng hiệu quả, hiện đại./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
SốTT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Triển khai nhiệm vụ công tác CCHC năm 2013 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC năm 2013 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2013 |
2 | Thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa X) về đẩy mạnh CCHC; Chương trình hành động của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
3 | Lập kế hoạch tổ chức kiểm tra công tác CCHC trên địa bàn | Quyết định, kế hoạch kiểm tra của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ với UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2013 |
4 | Duy trì và nâng cao chất lượng tuyên truyền về CCHC, việc CCTTHC trên sóng phát thanh và truyền hình và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, huyện; Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5 | Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ CCHC | Quyết định mở lớp tập huấn của cấp có thẩm quyền | Sở nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2013 |
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1 | Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về Chương trình xây dựng văn bản QPPL trình HĐND tỉnh và chương trình văn bản QPPL năm 2013 của UBND tỉnh Yên Bái | Quyết định ban hành của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các ngành chức năng có liên quan | Năm 2013 |
2 | Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng văn bản QPPL trình HĐND tỉnh và chương trình văn bản QPPL năm 2013 của UBND tỉnh Yên Bái | Quyết định ban hành của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các ngành chức năng có liên quan | Năm 2013 |
3 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản QPPL cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật mới ban hành | Nghị quyết, quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch; các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4 | Ban hành Quyết định công bố kết quả rà soát văn bản thường xuyên 6 tháng và cả năm 2013 | Quyết định ban hành của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các ngành chức năng có liên quan | Năm 2013 |
5 | Triển khai thực hiện bộ chỉ số CCHC; Bộ chỉ số đánh giá hoạt động của Bộ phận một cửa cấp huyện (Khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ) | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Thực hiện đơn giản hoá TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo các Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát TTHC | Quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ TTHC theo thẩm quyền | Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
2 | Thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về Quy định hành chính theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP | Các văn bản, báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3 | Đánh giá tác động TTHC và phương pháp tính chi phí thực hiện TTHC | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||
1 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Thanh tra tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Y tế tỉnh Yên bái | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2013 |
2 | Kiểm tra, rà soát về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh. | Quyết định kiểm tra của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Nội vụ với UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2013 |
3 | Ban hành Quy chế hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2013 |
4 | Tiếp tục tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; triển khai một cửa hiện đại cấp huyện (khi được sự hỗ trợ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ) | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Năm 2013 |
V. XÂY DỰNG VÀ ĐỔI MỚI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | |||||
1 | Quy định phân cấp về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức tỉnh Yên Bái (theo Luật Viên chức) | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2013 |
2 | Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố trong thi hành công vụ | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2013 |
3 | Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và cán bộ tỉnh Yên Bái | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2013 |
4 | Quy định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản lý | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2013 |
5 | Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức năm 2013 | Các văn bản tổ chức thực hiện của UBND tỉnh và của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung theo quy định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
6 | Thực hiện các nội dung về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức theo chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương có liên quan | Các văn bản tổ chức thực hiện của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
7 | Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng, chế độ tập sự và xử lý kỷ luật đối với công chức cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | UBND các huyện thị xã, thành phố | Quý II/2013 |
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh theo quy định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
2 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4 /2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của sở Tài chính với UBND tỉnh theo quy định | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập tại địa phương | Năm 2013 |
3 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập | Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ với UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
VII. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Tiếp tục duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001 : 2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả của cơ quan được giao áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001-2008 với UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
2 | Tiếp tục triển khai các dự án trong Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn từ 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái | Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
3 | Nâng cấp, hoàn thiện cho 100% Website của các cơ quan quản lý nhà nước được tích hợp trong Cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo theo Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT | Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2013 |
4 | Đưa vào sử dụng 6 dịch vụ hành chính công ở mức độ 3, tăng 3 dịch vụ so với năm 2012 | Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2013 |
5 | Xây dựng mới và nâng cấp 30% các dự án mạng LAN cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo tiêu chuẩn | Các văn bản tổ chức thực hiện của cấp có thẩm quyền và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2013 |
6 | Tiếp tục duy trì thực hiện “Cổng Thông tin điện tử tỉnh Yên Bái” thực hiện nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính nhà nước. Tiếp tục triển khai cài đặt phần mềm điều hành tác nghiệp cho cơ quan, đơn vị | Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông với UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2012 |
7 | Mua sắm trang thiết bị, để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” tại một số cơ quan hành chính nhà nước | Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức việc mua sắm trang thiết bị theo đúng quy định | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2013 |
8 | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Chính phủ về phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường đảm bảo yêu cầu CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu qủa quản lý của bộ máy nhà nước | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, địa phương được ghi kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2013 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.