ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 18 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng chịu phí:
Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe mô tô).
2. Các trường hợp được miễn phí:
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:
a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng;
b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
3. Người nộp phí:
Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý xe mô tô (gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
4. Mức thu phí:
TT | Loại phương tiện chịu phí (xe mô tô) | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100cm3 | 50.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100cm3 | 102.000 |
5. Phương thức thu, nộp phí:
a) UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
b) UBND cấp xã chỉ đạo ấp, khu vực hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện và tổ chức thu phí.
c) Chủ phương tiện thực hiện kê khai, nộp phí như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu cả năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.
+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
d) Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
đ) Việc in, phát hành, quản lý và cấp biên lai thu phí sử dụng đường bộ do Cục Thuế tỉnh Hậu Giang thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT- BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
e) UBND cấp xã nhận biên lai tại cơ quan Thuế địa phương để sử dụng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và thực hiện quyết toán biên lai thu phí đúng theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý và sử dụng phí:
a) Đối với các phường, thị trấn tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí là 10% số phí sử dụng đường bộ thu được; đối với các xã tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí là 20% số phí sử dụng đường bộ thu được. Số phí thu được trích lại dùng để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
b) Số tiền còn lại, cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
7. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm in, phát hành, quản lý và cấp biên lai thu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
3. Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện quy định này.
4. UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, UBND xã, phường, thị trấn thực hiện công tác thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Công văn số 2074/UBND-KTTH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phương án tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.