| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số:    26/2009/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 26 tháng 3 năm 2009 | 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ MỨC THU PHÍ CHỢ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 77/2008/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2007/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÀ MỨC THU PHÍ CHỢ; PHÍ QUA PHÀ; QUA ĐÒ; PHÍ TRÔNG GIỮ XE; PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI MẶT NƯỚC; PHÍ VỆ SINH VÀ PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng  11 năm 2003;
  Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10  được Ủy ban Thường vụ  Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2001; 
  Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP  ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa  đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP  ngày 03 tháng 6 năm  2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
  Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC  ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa  đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC  ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài  chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;
  Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND  ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân  dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí  tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND  ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân  thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
  Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. 
Nay sửa đổi, bổ sung điểm 1,2 Mục I tại danh mục và mức thu phí chợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành kèm theo Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2008 về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành danh mục mức thu phí chợ; phí qua đò; phí qua phà; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước, phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
| STT | DANH MỤC | MỨC THU | 
| I | Phí chợ |  | 
| 1 | Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định thường xuyên tại chợ: | đồng/ngày/m2 | 
|  | - Chợ loại I: chia làm 3 vị trí + Vị trí 1: mặt tiền chợ + Vị trí 2: các vị trí còn lại, trừ lầu + Vị trí 3: - Lầu 1: - Lầu 2: - Lầu 3 trở lên: | 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000 | 
|  | - Chợ loại II: chia làm 2 vị trí + Vị trí 1: mặt tiền chợ + Vị trí 2: các vị trí còn lại kể cả lầu nếu có. | 4.000 3.000 | 
|  | - Chợ loại III: chia làm 2 vị trí + Vị trí 1: mặt tiền chợ + Vị trí 2: các vị trí còn lại kể cả lầu nếu có | 3.000 2.000 | 
| 2 | Đối với chợ có hộ kinh doanh cố định được phép bán trên lề đường không có cửa hàng, cửa hiệu; hộ buôn bán không thường xuyên, không cố định: | đồng/người/ngày | 
|  | - Địa bàn quận Ninh Kiều: + Cả ngày: + Một buổi chợ: | 4.000 2.000 | 
|  | - Địa bàn các quận Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn: + Cả ngày: + Một buổi chợ: | 3.000 1.500 | 
|  | - Địa bàn các huyện còn lại: + Cả ngày: + Một buổi chợ: | 2.000 1.000 | 
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận:  | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | 
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút  tại mỗi ô tìm kiếm.
                Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
                Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.