ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2584/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 09 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 842/TTr-STC ngày 02/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán và kế hoạch đấu thầu đối với các công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2584/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các sở, ngành, cơ quan đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý đầu tư các công trình duy tu, cải tạo, sửa chữa, mở rộng, nâng cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Các công trình, hạng mục công trình duy tu, cải tạo, sửa chữa, mở rộng, nâng cấp sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư bao gồm các nguồn vốn: Dự toán giao ngân sách hàng năm, vốn sự nghiệp bổ sung trong năm và vốn từ Quỹ bảo trì đường bộ… Có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng (bao gồm cả các hạng mục: Công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất đường bộ, đường sông, duy tu sửa chữa đê kè, cải tạo sửa chữa trụ sở cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp…).
2. Các trường hợp không áp dụng theo hướng dẫn tại văn bản này:
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù theo quy định của Chính phủ.
- Công trình, dự án sử dụng vốn sự nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Lập kế hoạch, phân bổ và giao dự toán
Việc lập, phân bổ và sử dụng thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt và quản lý đầu tư xây dựng công trình
1. Lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
- Các công trình, hạng mục công trình duy tu, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ đồng trở lên: Việc lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thực hiện như đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển, áp dụng theo Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn hiện hành của nhà nước.
- Các công trình, hạng mục công trình duy tu, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 1 tỷ đồng: Không phải lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chủ đầu tư tổ chức lập (nếu đủ năng lực theo các quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình) hoặc thuê đơn vị tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán, trình Sở Tài chính thẩm định (kèm theo kế hoạch đấu thầu). Chi phí tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán tính theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng hoặc văn bản quy định về chi phí tư vấn tại từng thời điểm có hiệu lực (định mức chi phí tính theo thiết kế 2 bước, tùy từng loại công trình).
2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình và kế hoạch đấu thầu:
Các công trình, hạng mục công trình duy tu, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng: Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Tài chính thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình và kế hoạch đấu thầu. Khi có kết quả thẩm định của Sở Tài chính, chủ đầu tư tiến hành phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình và kế hoạch đấu thầu để thực hiện các bước tiếp theo.
3. Lựa chọn nhà thầu:
Các gói thầu tư vấn, xây lắp của công trình, hạng mục công trình có giá trị dưới 01 tỷ đồng: Chủ đầu tư tổ chức lập (nếu đủ năng lực theo các quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình) hoặc thuê tư vấn lập hồ sơ yêu cầu; tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu và phê duyệt kết quả chỉ định thầu. Nội dung quy trình chỉ định thầu quy định tại Điều 40 và Điều 41, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
4. Tổ chức thi công xây dựng công trình:
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, chủ đầu tư mời nhà thầu xây lắp đến thương thảo ký kết hợp đồng thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Việc ký kết và thực hiện hợp đồng theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng và các quy định hiện hành của nhà nước.
5. Quản lý chất lượng công trình:
Chủ đầu tư xây dựng công trình phải tổ chức thực hiện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 5. Thanh toán, quyết toán
1. Tạm ứng, thanh toán vốn:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Tài chính quy định về tạm ứng, thanh toán vốn sự nghiệp tại từng thời điểm; Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
2. Quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Điều 6. Chế độ thông tin báo cáo
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.