ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2533/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 22/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1495/TTrLN:TC-NN&PTNT ngày 31 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ (chi tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng phương án, gửi Sở Tài chính thẩm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
2. Giao Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ theo phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo phân cấp của thành phố và các quy định hiện hành.
3. Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện:
Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của thành phố và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tiếp tục rà soát, tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ phù hợp với thực tế và theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN) THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2533/QĐ-UBND ngày 3 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I | Hoạt động thuộc lĩnh vực thủy sản |
1 | Nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ về giống thủy sản |
2 | Nhân các loài giống thuần cung cấp cho các cơ sở sản xuất giống thủy sản |
3 | Lưu giữ giống thủy sản đặc hữu ở địa phương |
4 | Đào tạo nghề và chuyển giao công nghệ về nuôi trồng thủy sản |
5 | Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định: Giống, dịch bệnh, thức ăn, môi trường nuôi thủy sản và tồn dư chất cấm trong sản phẩm thủy sản |
6 | Đánh giá, giám sát chất lượng giống, thức ăn và chế phẩm sinh học xử lý cải tạo môi trường trong nuôi thủy sản |
II | Hoạt động thuộc lĩnh vực trồng trọt |
1 | Thực nghiệm và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ về trồng trọt vào sản xuất |
2 | Xây dựng mô hình, tập huấn quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) |
3 | Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
4 | Đào tạo kỹ thuật, chuyển giao công nghệ bảo vệ thực vật |
III | Hoạt động thuộc lĩnh vực giống cây trồng vật nuôi |
1 | Nghiên cứu, khảo nghiệm, chọn tạo giống mới; nghiên cứu quy trình sản xuát giống mới |
2 | Điều tra, thu nhập, phục tráng, thuần hóa, thực hiện lưu trữ, bảo tồn gen, nuôi giữ giống bố mẹ, giống gốc, cây đầu dòng, vườn đầu dòng các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản |
3 | Xây dựng mô hình trình diễn giống mới và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới; tập huấn, hội thảo về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản |
4 | Hỗ trợ giống cây trồng, vật tư phục vụ việc nhân rộng mô hình hiệu quả; xây dựng vùng sản xuất theo quy hoạch, giống mới, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản |
5 | Xây dựng, hoàn thiện quy trình, quy phạm kỹ thuật về sản xuất, quản lý chất lượng các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản |
IV | Hoạt động thuộc lĩnh vực khuyến nông |
1 | Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho người sản xuất, người hoạt động khuyến nông |
2 | Xây dựng, nhân rộng mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ, các mô hình thực hành sản xuất tốt, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, các mô hình tổ chức quản lý sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, bền vững |
3 | Xây dựng tài liệu kỹ thuật bằng các hình thức: Sách, phim (clip), tờ bướm |
4 | Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, tiến bộ khoa học và công nghệ điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh qua các phương tiện thông tin đại chúng, tạp chí, tài liệu, hội thảo, hội nghị, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập và các hình thức thông tin tuyên truyền khác |
5 | Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chương trình, dự án khuyến nông |
6 | Tư vấn, cung cấp các dịch vụ khuyến nông |
7 | Hợp tác quốc tế về khuyến nông |
8 | Cung cấp giống, vật tư nông nghiệp |
9 | Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn |
V | Lĩnh vực thủy lợi |
1 | Dịch vụ công ích thủy lợi |
2 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình, đê điều |
3 | Thu gom rác thải, vật cản trên kênh thủy lợi |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.