UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2528/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ và Thông tư số 03/2008/TT - BKH ngày 01/07/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng, lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 114/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông (tờ trình số 301/TTr-STTTT ngày 28/6/2010); đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tờ trình số 1199/SKHĐT ngày 14/7/2010) về việc trình kết quả thẩm định Đề cương Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2020 , theo nội dung sau:
I. TÊN DỰ ÁN: Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2020.
II. CHỦ DỰ ÁN: Sở Thông tin và Truyền Thông
III. GIỚI HẠN PHẠM VI QUY HOẠCH: Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 – 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, bao gồm 24 huyện, 2 thị xã và 1 thành phố.
IV. MỤC TIÊU DỰ ÁN:
- Mở rộng vùng phủ sóng phát thanh, truyền hình để thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phản ánh tình hình kinh tế - xã hội của địa phương; định hướng dư luận xã hội, nâng cao dân trí, đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng đa dạng và phong phú của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn, phát sóng theo hướng hiện đại, đồng bộ, đảm bảo có thể chuyển tải được các dịch vụ phát thanh, truyền hình hội tụ viễn thông và công nghệ thông tin. Nhanh chóng chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng từ công nghệ tương tự (Analog) sang công nghệ số (Digital) phù hợp với địa phương. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các loại dịch vụ; tăng số lượng kênh chương trình, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên tần số.
V. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH:
1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Thanh Hoá
1.1. Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lý, khí hậu
Đánh giá vị trí, vai trò của tỉnh trong mối quan hệ với cả nước về KT - XH, an ninh quốc phòng;
Đánh giá tổng quát những đặc trưng cơ bản của điều kiện tự nhiên, phân tích làm rõ những mặt thuận lợi và không thuận lợi của các yếu tố tự nhiên đối với sự phát triển.
b. Tài nguyên thiên nhiên
Phân tích đánh giá các đặc điểm của tài nguyên thiên nhiên.
1.2. Đặc điểm kinh tế
a. Cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế
Phân tích, đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh chủ yếu giai đoạn 2001 - 2010.
b. Hệ thống kết cấu hạ tầng
1. 3. Đặc điểm văn hoá-xã hội
1.4 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2020.
2. Đánh giá hiện trạng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2001 - 2010 (trong đó có phân kỳ đánh giá 2001 - 2005 và 2006 - 2010)
2.1. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh.
- Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh đài TW trên địa bàn tỉnh.
- Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh đài địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Hiện trạng phủ sóng phát thanh trên địa bàn tỉnh.
2.2. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng truyền hình đài TW, đài địa phương.
- Hiện trạng truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất.
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình tương tự mặt đất;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình di động mặt đất;
- Hiện trạng truyền dẫn phát sóng truyền hình cáp.
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình cáp tương tự ;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình cáp số (Didital);
- Hiện trạng thu phát sóng truyền hình vệ tinh (DTH).
- Hiện trạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình qua mạng viễn thông
+ Truyền dẫn, phát sóng truyền hình qua mạng thông tin di động;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình qua mạng Internet (IPTV).
- Hiện trạng sử dụng thiết bị đầu cuối truyền hình.
2.3 Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh
- Dịch vụ phát thanh;
- Dịch vụ truyền hình;
- Dịch vụ truyền hình quảng bá mặt đất công ích;
- Dịch vụ truyền hình trả tiền.
2.4 Công tác quản lý nhà nước về phát thanh và truyền hình
- Cơ chế, chính sách chung của nhà nước;
- Môi trường pháp lý và chính sách phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình;
- Các định hướng chiến lược;
- Quản lý nhà nước về truyền dẫn phát sóng phát thanh và truyền hình tại Thanh Hoá;
2.5. Đánh giá chung phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
- Những ưu điểm;
- Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.
3. Phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011- 2020 (trong đó có phân kỳ giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020)
3.1. Những yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến sự phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011- 2020
Phân tích, đánh giá sự tác động của các yếu tố tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội đến đến sự phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động của vùng đến sự phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
3.2. Xu hướng phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình ở Việt nam
- Xu hướng ứng dụng và phát triển công nghệ số trong phát thanh và truyền hình;
- Xu hướng hội tụ phát thanh, truyền hình và viễn thông;
- Xu hướng phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình.
3.3. Dự báo xu hướng phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
- Phương pháp dự báo;
- Xu hướng phát triển hạ tầng;
- Xu hướng sử dụng của người dân;
- Xu hướng ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại.
3.4 Quan điểm phát triển.
3.5. Mục tiêu phát triển:
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
3.6 Các chỉ tiêu phát triển:
- Truyền dẫn phát sóng phát thanh;
- Truyền dẫn phát sóng truyền hình;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình cáp;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình vệ tinh (DTH);
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình qua mạng viễn thông: di động, Internet (IPTV).
- Phát triển dịch vụ
+ Dịch vụ truyền hình quảng bá mặt đất công ích;
+ Dịch vụ truyền hình trả tiền .
Việc xây dựng các chỉ tiêu bám sát Đề án "Số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình tương tự mặt đất đến năm 2020" mà Bộ Thông tin và Truyền thông đang trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3.7. Định hướng phát triển.
- Phát triển về công nghệ;
- Phát triển mạng truyền dẫn;
- Phát triển thị trường;
- Chuyển đổi phát thanh, truyền hình số.
3.8. Nội dung Quy hoạch
3.8.1 Hạ tầng:
- Mạng truyền dẫn, phát sóng phát thanh;
- Mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình:
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình cáp;
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình vệ tinh (DTH);
+ Truyền dẫn phát sóng truyền hình qua mạng viễn thông: di động, Internet (IPTV).
3.8.2. Thị trường;
3.8.3. Dịch vụ;
3.8.4. Công nghệ;
5.8.5 Quản lý;
3.8.6. Định hướng phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020.
4. Các giải pháp và tổ chức thực hiện Quy hoạch.
4.1. Các giải pháp:
4.1.1. Thông tin, tuyên truyền;
4.1.2. Giải pháp về các cơ chế, chính sách;
4.1.3. Tổ chức hoạt động truyền dẫn phát, sóng phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh;
4.1.4. Giải pháp về nguồn lực;
4.1.5. Giải pháp về phát triển đổi mới công nghệ;
4.1.6 Giải pháp về huy động vốn đầu tư
(Bao gồm cả việc xác định các dự án trọng điểm trong giai đoạn 2011 - 2020; có phân kỳ giai đoạn 2011 - 2015 và 2016 - 2020).
4.2. Tổ chức thực hiện
VI. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA QUY HOẠCH:
1. Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011- 2020.
2. Báo cáo tóm tắt Quy hoạch phát triển truyền dẫn, phát sóng phát thanh và truyền hình trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011- 2020
3. Hệ thống các biểu bảng.
4. Bản đồ: 02 bộ gồm:
- Bản đồ hiện trạng phủ sóng phát sóng phát thanh, truyền hình;
- Bản đồ quy hoạch phủ sóng phát sóng phát thanh, truyền hình.
5. Đĩa CD-ROM chứa toàn bộ các thông tin trên.
6. Các tài liệu đánh giá, góp ý kiến của ban ngành, chuyên gia về nội dung quy hoạch.
VII. THỜI GIAN THỰC HIỆN QUY HOẠCH: Hoàn thành xây dựng quy hoạch trong quý IV năm 2010, trình UBND tỉnh phê duyệt.
VII. NGUỒN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH: Vốn sự nghiệp kinh tế năm 2010. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận : | KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.