UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2509/QĐ-UBND | Vinh, ngày 30 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế – xã hội;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Chương trình công tác năm 2008 của UBND tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 794/TTr.SGTVT-KHTH ngày 19/6/2008 trình phê duyệt đề cương và dự toán chi phí lập quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020, và báo cáo thẩm định số 793/BC.SGTVT-KHTH ngày 19/6/2008 của Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương lập quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi lập quy hoạch: Tỉnh Nghệ An.
2. Nội dung đề cương lập quy hoạch:
a) Đánh giá hiện trạng kinh tế – xã hội và GTVT giai đoạn 2001-2007.
- Đánh giá hiện trạng mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải: Đường bộ, đường sắt, đường không, đường biển, đường sông; Hệ thống bến xe, cảng sông, cảng biển và tình trạng an toàn giao thông...
- Đánh giá tình hình, kết quả và những thành tựu đạt được về phát triển kinh tế – xã hội, dự báo về phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh, của khu vực Bắc Trung Bộ và giao thông vận tải đến năm 2007 để quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đến năm 2020.
b) Định hướng quy hoạch phát triển giao thông vận tải đến năm 2020.
- Định hướng phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2020: Mục tiêu, khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện mục tiêu; Định hướng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu nhằm xác định vai trò của mạng lưới GTVT trong định hướng phát triển.
- Dự báo nhu cầu vận tải: Đường bộ, đường sắt, đường không, đường biển đường sông; khả năng tiếp ứng của cảng biển, cảng sông, bến xe...
- Dự báo sự liên kết giữa hệ thống giao thông địa phương với hệ thống giao thông quốc gia.
c) Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đến năm 2020.
- Quan điểm và mục tiêu phát triển GTVT đến năm 2020.
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông nông thôn, đường chuyên dùng và các đường khác (kể cả các tuyến hiện tại và các tuyến quy hoạch mới); các nút giao thông khác mức, các bến bãi xe tải, xe khách, xe buýt...
- Quy hoạch mạng lưới đường sông, các cảng sông, bến bãi xếp dỡ...
- Quy hoạch mạng lưới đường biển, các cảng biển, bến bãi xếp dỡ...
- Quy hoạch hệ thống đường sắt (bao gồm các tuyến hiện có và các tuyến quy hoạch mới như tuyến đi Cửa Lò, Đô Lương, Tân Kỳ), đường sắt cao tốc Bắc - Nam và hệ thống các nhà ga.
- Quy hoạch đường không (các cảng hàng không, các tuyến bay...).
- Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông: Cơ sở đóng mới ô tô, tàu thuỷ.v.v...
- Tổng hợp vốn, cơ cấu nguồn vốn và phân kỳ đầu tư.
- Lựa chọn công trình ưu tiên giai đoạn 2008-2015. d) Đánh giá tác động môi trường.
- Tổng quan, hiện trạng về môi trường và tác động về môi trường do các hoạt động giao thông vận tải gây ra.
- Dự báo và phân tích các tác động môi trường do hoạt động GTVT theo quy hoạch phát triển đến năm 2020.
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động và bảo vệ môi trường cho việc phát triển GTVT bền vững.
e) Các giải pháp thực hiện quy hoạch.
- Giải pháp tạo vốn, quản lý quy hoạch và quản lý vốn.
- Giải pháp khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông.
- Các chính sách và cơ chế nhà nước nhằm hỗ trợ các thành phần kinh tế cạnh tranh vận tải lành mạnh.
- Các giải pháp về kỹ thuật.
- Bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác công trình giao thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.