ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 15 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Tổ tưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành, thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này, thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện đề án 30 của UBND tỉnh thường xuyên, rà soát cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
Thời hạn cập nhật, loại bỏ, công bố thủ tục hành chính trên chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành hoặc kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được đăng tải trên đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh tại địa chỉ: http://egov.laocai.gov.vn/vpubnd/vn/news/vào mục Đề án 30.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI (18 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH)
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
2 | Cử tuyển vào đại học, cao đẳng |
3 | Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng |
4 | Đình chỉ hoạt động trường trung học phổ thông |
5 | Đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào đại học, cao đẳng |
6 | Giải thể trường trung học phổ thông |
7 | Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
8 | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
9 | Cấp bằng tốt nghiệp bô túc trung học cơ sở |
10 | Thành lập trường trung học phổ thông |
11 | Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông |
12 | Thủ tục tiếp nhận học sinh việt nam về nước cấp thcs và thpt |
13 | Thành lập trung tâm tin hoc- ngoại ngữ ngoài công lập |
14 | Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên |
15 | Chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT |
16 | Thủ tục tiếp nhận học sinh người nước ngoài |
17 | Thủ tục xin học lại |
18 | Xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÀO CAI
1. CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA | |
Trình tự thực hiện: | - Nhà trường tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn của mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại chương II của Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia, báo cáo UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã). Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn Chủ tịch UBND cấp xã làm văn bản đề nghị UBND huyện, thành phố (gọi là cấp huyện) tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá. - Đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn, Chủ tịch UBND cấp huyện làm văn bản đề nghị UBND tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá. - Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, và cấp huyện báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh . Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn ở mức độ nào thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra Quyết định công nhận và cấp bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia ở mức độ đó. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia nộp về UBND cấp tỉnh bao gồm: -Báo cáo của nhà trường về quá trình xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia theo từng tiêu chí. -Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia. -Văn bản đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia do Chủ tịch UBND cấp huyện ký. b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 6 tháng |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định hành chính |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non - Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
2. CỬ TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG | |
Trình tự thực hiện: | - Hội đồng tuyển sinh tỉnh (HĐTS) căn cứ vào chỉ tiêu cử tuyển được duyệt, dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo từng ngành nghề, trình độ đào tạo cho từng huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt. - HĐTS thông báo công khai đến các xã, phường chỉ tiêu cử tuyển, các quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, nghĩa vụ chấp hành quy định về phân công công tác sau tốt nghiệp và việc bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người được cử tuyển không chấp hành quy định về cử tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng địa phương. - HĐTS tiếp nhận hồ sơ, xét chọn người học theo đúng chỉ tiêu được giao, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký học theo chế độ cử tuyển (theo mẫu); - Bảo sao giấy khai sinh; - Bản sao một trong các loại văn bằng: tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT; tốt nghiệp TCCN hoặc trung cấp nghề nếu đăng ký học cử tuyển trình độ cao đẳng, cao đẳng, cao đẳng nghề; tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT, THCS, bổ túc THCS nếu đăng ký học cử tuyển trình độ TCCN, trung cấp nghề. Đối với những người đăng ký học ngay trong năm tốt nghiệp, sử dụng bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do hiệu trưởng nhà trường cấp, nếu trúng tuyển thì chậm nhất là đầu học kỳ 2 của năm học thứ nhất phải xuất trình bằng tốt nghiệp để nhà trường đối chiếu; - Bản sao học bạ cuối cấp hoặc bản sao kết quả học tập năm cuối khóa nếu đã tốt nghiệp TCCN, TC nghề; - Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi (nếu có); - Giấy xác nhận thường trú đủ 5 năm liên tục tính đến năm tuyển sinh do công an xã cấp (kèm theo bản sao hộ khẩu thường trú); - Giấy khám sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện trở lên hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền cấp; - Các giấy tờ chứng nhận là đối tượng chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công; - 02 ảnh chân dung cỡ 4x6 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; - Sơ yếu lí lịch có chứng nhận của UBND xã, (phường, thị trấn); -01 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 04 tháng, kể từ khi nhận hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở GD&ĐT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và Giáo dục thường xuyên Sở GD&ĐT d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch đầu tư, Ban Dân tộc. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Tờ trình |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đăng ký học theo chế độ cử tuyển Mẫu số 1
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ ĐH, CĐ, TC thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. - Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. - Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển; - Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 28/4/2008 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ. |
3. ĐĂNG KÝ DỰ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG | |
Trình tự thực hiện: | - Thí sinh đang học lớp 12 tại trường THPT, TT GDTX nào thì nộp hồ sơ ĐKDT tại đó; Thí sinh thi trượt ĐH, CĐ các năm trước (thí sinh tự do) nộp hồ sơ ĐKDT tại các phòng GD&ĐT nơi có hộ khẩu thường trú; Thí sinh diện vãng lai (có hộ khẩu tỉnh ngoài nộp hồ sơ ĐKDT tại Sở GD&ĐT Lào Cai. Lưu ý: Hồ sơ ĐKDT phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Hiệu trường các trường (đối với học sinh đang học); thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đối với cán bộ, nhân viên, công an, quân nhân đang làm việc, phục vụ); công an xã, phường (đối với thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương). - Các trường THPT, các TT GDTX, phòng GD&ĐT các huyện, thành phố nộp hồ sơ ĐKDT của thí sinh về Sở GD&ĐT Lào Cai. Sở GD&ĐT Lào Cai có trách nhiệm nộp hồ sơ về các trường ĐH, CĐ. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Một túi đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2. Túi đựng hồ sơ thực chất là một phiếu đăng ký dự thi. - 3 ảnh chân dung cỡ 4x6 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; - 3 phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc của thí sinh; - Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu tiên nếu có. Riêng thí sinh có NV1 vào học tại các trường ĐH, CĐ ko tổ chức thi hoặc hệ CĐ của trường ĐH, phải phôtô mặt trước phiếu số 1 (ko cần công chứng) và nộp bản phô tô này cùng với hồ sơ ĐKDT. b) Số lượng hồ sơ: 01bộ/1 nguyện vọng |
Thời hạn giải quyết: | 01 tháng, kể từ lúc bắt đầu nhận hồ sơ đến khi hết hạn nhận hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Giáo dục và Đào tạo b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở GD&ĐT Lào Cai (Phòng GDCN&GDTX); trường THPT, TT GDTX, phòng GD&ĐT các huyện, thành phố. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai (Phòng GDCN&GDTX); trường THPT, TT GDTX, phòng GD&ĐT các huyện, thành phố. d) Cơ quan phối hợp: Công an xã, phường, thị trấn. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy báo dự thi ĐH, CĐ |
Lệ phí (nếu có) | Lệ phí đăng kí dự thi: Mức thu: 40.000đ/thí sinh/hồ sơ; Cước phí vận chuyển hồ sơ, giấy báo dự thi, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy gọi nhập học: Mức thu: 4.500 đ/thí sinh/hồ sơ (nếu không nộp 03 phong bì dán sẵn tem) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 71/2004/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14/7/2004 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục đào tạo Sửa đổi thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; - Văn bản hướng dẫn số 12228/KHTC ngày 24/12/2003, số 5312/KHTC ngày 29/6/2004, số 1971/ĐH&SĐH ngày 17/3/2005 của Bộ GD&ĐT và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan. |
4. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |
Trình tự thực hiện: | Thanh tra Sở GD&ĐT tiến hành thanh tra và kiến nghị với Sở GD&ĐT. Sở GD&ĐT tổ chức thẩm định, lấy ý kiến các đơn vị có liên quan, trình UBND tỉnh quyết định đình chỉ hoặc cho phép hoạt động trở lại của nhà trường. Trong quyết định phải xác định rõ lý do đình chỉ hoạt động, quy định rõ thời gian đình chỉ; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên và người học. Quyết định phải được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Quyết định thành lập Đoàn thanh tra; Kết luận Đoàn thanh tra - Ý kiến của các ban, ngành có liên quan - Tờ trình UBND tỉnh ban hành quyết định b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Tờ trình |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục - Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học |
5. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT) VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG | |
Trình tự thực hiện: | * Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT: - Những thí sinh (TS) dự thi ĐH theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT: + có kết quả thi từ điểm sàn ĐH (hoặc CĐ) trở lên, nếu không trúng tuyển đợt 1, thì nộp hồ sơ ĐKXT (đợt 2,3) qua đường bưu điện vào ngành cùng khối thi, trong vùng tuyển quy định của một trường ĐH, CĐ còn chỉ tiêu. + Có kết quả thi ĐH bằng hoặc lớn hơn điểm sàn CĐ (đối với từng đối tượng và khu vực) sẽ được cấp 02 giấy Chứng nhận kết quả thi có dấu đỏ của trường tổ chức thi (số 1, số 2). Nếu không trúng tuyển đợt 1, TS dùng giấy chứng nhận kết quả thi số 1 nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2. Nếu vẫn không trúng tuyển đợt 2, TS dùng giấy chứng nhận kết quả thi số 2 nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3. + Có kết quả thi thấp hơn điểm sàn CĐ, được cấp phiếu báo điểm, nhưng không được tham gia xét tuyển vào các trường ĐH, CD sử dụng kết quả thi theo đề thi chung để xét tuyển. - Những TS dự thi CĐ theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT: Nếu không trúng tuyển vào trường đã dự thi, nhưng có kết quả bằng hoặc cao điểm hơn mức điểm tối thiểu theo quy định đối với từng đối tượng và khu vực (không có môn nào điểm 0) được trường CĐ tổ chức thi cấp 2 giấy chứng nhận kết quả thi (số 1, só 2), có đóng dấu của trường CĐ tổ chức thi. TS dùng giấy chứng nhận kết quả thi này để tham gia ĐKXT (đợt 2, 3) vào các trường CĐ khác còn chỉ tiêu, cùng khối thi và trong vùng tuyển quy định của trường. * Trường nhận hồ sơ ĐKXT sẽ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, thông báo kết quả xét tuyển đến thí sinh. |
Cách thức thực hiện: | Gián tiếp (qua đường bưu điện) |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy chứng nhận kết quả thi (Do trường thí sinh dự thi cấp, theo mẫu của Bộ GD&ĐT có chữ ký và dấu đỏ của trường tổ chức thi); - 01 phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển; b) Số lượng hồ sơ: 01bộ /1 nguyện vọng |
Thời hạn giải quyết: | Sau khi các trường ĐH, CĐ tổ chức thi thông báo điểm trúng tuyển NV1. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ GD&ĐT b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trường ĐH, CĐ c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và đào tạo. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy báo nhập học vào Trường ĐH, CĐ |
Lệ phí (nếu có) | Lệ phí xét tuyển vào ĐH, CĐ: Mức thu: 15.000đ/thí sinh/hồ sơ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 71/2004/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14/7/2004 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục đào tạo Sửa đổi thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; - Văn bản hướng dẫn số 12228/KHTC ngày 24/12/2003, số 5312/KHTC ngày 29/6/2004, số 1971/ĐH&SĐH ngày 17/3/2005 của Bộ GD&ĐT và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan. |
6. GIẢI THỂ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |
Trình tự thực hiện: | Cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục (Thanh tra Sở GD&ĐT) tiến hành thanh tra và kiến nghị với Sở GD&ĐT. Sở GD&ĐT thẩm định và lấy ý kiến của các đơn vị liên quan, trình UBND tỉnh quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể nhà trường. Trong quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên và người học. quyết định phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan trung ương |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Kết luận thanh tra b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | Không xác định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định hành chính |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/4/2007 về việc ban hành Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
7. CÔNG NHẬN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA | |
Trình tự thực hiện: | - Nhà trường tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn của mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại chương II của Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia, báo cáo UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã). Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn Chủ tịch UBND cấp xã làm văn bản đề nghị UBND huyện, thành phố (gọi là cấp huyện) tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá. - Đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn, Chủ tịch UBND cấp huyện làm văn bản đề nghị UBND tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá. - Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, và cấp huyện báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh . Nếu thấy nhà trường đã đạt chuẩn ở mức độ nào thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra Quyết định công nhận và cấp bằng công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia ở mức độ đó. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: Hồ sơ đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia nộp về UBND cấp tỉnh bao gồm: -Báo cáo của nhà trường về quá trình xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia theo từng tiêu chí. -Biên bản kiểm tra trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia. -Văn bản đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia do Chủ tịch UBND cấp huyện ký. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 5 tháng |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định hành chính |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non - Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
8. SÁP NHẬP, CHIA TÁCH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |
Trình tự thực hiện: | - Các trường Trung học phổ thông muốn sáp nhập, chia tách làm hồ sơ gửi Sở Giáo dục đào tạo - Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc sáp nhâp, chia tách trường với quy hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu kinh tế- xã hội của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng; trình UBND tỉnh xem xét. - Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin sáp nhập, chia tách trường; - Luận chứng khả thi với những nội dung chủ yếu: + Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ theo cơ cấu về loại hình giáo viên, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông. + Có cơ sở vật chất và tài chính đảm bảo đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục của nhà trường. - Đề án tổ chức và hoạt động; - Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền thông báo kết quả bằng văn bản |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và đào tạo c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Tờ trình |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/4/2007 về việc ban hành Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
9. CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP BÔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ | |
Trình tự thực hiện: | - Căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp BT THPT, Phòng KT&KĐCLGD sẽ làm các thủ tục: In bằng (trên phôi), trình Lãnh đạo ký, hoàn thiện bằng và cấp phát bằng cho các trung tâm GDTX. - Sau khi nhận bằng, các trung tâm GDTX phát trực tiếp cho học sinh |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các trung tâm GDTX |
Thời hạn giải quyết: | 02 tháng |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Bằng tốt nghiệp |
Lệ phí (nếu có) | Lệ phí cấp bằng 12.000đ/1 bằng |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân; - Công văn số 522/GD&ĐT-KHTC ngày 14/5/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai về việc HD các khoản thu, chi trực tiếp cho học sinh tại các kỳ thi từ năm học 2007 - 2008 |
10. THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |
Trình tự thực hiện: | - Đối tượng muốn thành lập trường Trung học phổ thông làm hồ sơ gửi Sở Giáo dục và đào tạo - Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với quy hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu kinh tế- xã hội của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng; trình UBND tỉnh xem xét. - Chủ tịch UBND tỉnh quyết định |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin thành lập trường; - Luận chứng khả thi với những nội dung chủ yếu: + Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ theo cơ cấu về loại hình giáo viên, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và trình độ đào tạo, đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông. + Có cơ sở vật chất và tài chính đảm bảo đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục của nhà trường. - Đề án tổ chức và hoạt động; - Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng. b) Số lượng hồ sơ: 06 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền thông báo kết quả bằng văn bản. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và đào tạo c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và đầu tư; Sở Tài chính |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Tờ trình |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/4/2007 về việc ban hành Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
11. CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | |
Trình tự thực hiện: | - Căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng sẽ làm các thủ tục: In bằng (trên phôi); trình lãnh đạo ký; hoàn thiện bằng và cấp phát bằng cho các trường THPT - Sau khi nhận bằng các trường THPT phát trực tiếp bằng cho các học sinh |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ ghi điểm thi - quyết định công nhận kết quả thi tốt nghiệp b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 02 tháng |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và đào tạo b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và đào tạo |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định hành chính |
Lệ phí (nếu có) | Lệ phí cấp bằng: 12.000đ/Bằng |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục Quốc dân; - Công văn số522/GD&ĐT-KHTC ngày 14/5/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai về việc HD các khoản thu, chi trực tiếp cho học sinh tại các kỳ thi từ năm học 2007 – 2008. |
12. THỦ TỤC TIẾP NHẬN HỌC SINH VIỆT NAM VỀ NƯỚC CẤP THCS VÀ THPT | |
Trình tự thực hiện: | Thủ tục tiếp nhận - Đối tượng làm đơn gửi Sở Giáo dục và đào tạo - Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT ngày 25/12/2002 về việc Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT và giới thiệu về trường. - Đối với học sinh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quy định này thì nhà trường tổ chức kiểm tra trình độ học sinh. Với những môn học không có theo chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của môn học đó và có kiểm tra sau khoa học. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: 1. Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký. 2. Hồ sơ học tập gồm: 2.1. Học bạ (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt) 2.2. Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt). 2.3. Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có). 2.4. Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài. 2.5. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ. b) Số lượng hồ sơ: 01 ( bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 01 ngày |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở GD&ĐT b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy giới thiệu |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT”; - Công văn số 16/THPT ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Sở GD&ĐT về việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh. |
13. THÀNH LẬP TRUNG TÂM TIN HOC- NGOẠI NGỮ NGOÀI CÔNG LẬP | |
Trình tự thực hiện: | - Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm ngoại ngữ - tin học thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai gửi hồ sơ về Sở GD&ĐT (phòng GDCN&GDTX) tiếp nhận hồ sơ xin thành lập trung tâm ngoại ngữ - tin học - Sở Giáo dục đào tạo xem xét; tổ chức thẩm định trình chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh ra quyết định thành lập trung tâm. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Tờ trình xin thành lập trung tâm; - Đề án: Mục đích, yêu cầu; tên trung tâm, địa chỉ, số điện thoại, Email, Fax; dự kiến chương trình giảng dạy, quy mô học viên, bản thuyết minh về các điều kiện về đất, trang thiết bị, nguồn tài chính… - Danh sách đội ngũ cán bộ QL, GV cơ hữu, thỉnh giảng. - Thống kê về CSVC, phòng học, trang thiết bị. - Sơ yếu lý lịch người dự kiến làm giám đốc. - Bản sao văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo viên. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở GD&ĐT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định hành chính hoặc Tờ trình |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 12/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục - Quyết định số 31/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 4/6/2007 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ- tin học. |
14. THÀNH LẬP TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN | |
Trình tự thực hiện: | - Đối với TTGDTX cấp huyện: UBND huyện xây dựng đề án; TTGDTX cấp tỉnh: Sở GD&ĐT xây dựng đề án. - Gửi hồ sơ thành lập cho các cơ quan QLNN có liên quan xin ý kiến bằng văn bản và đề nghị Sở Nội vụ thẩm định. Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đuợc hồ sơ hợp lệ, sở nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn đề nghị thành lập TTGDTX cấp huyện của UBND huyện hoặc công văn đề nghị thành lập của Sở GD&ĐT; - Đề án thành lập TTGDTX: Nhu cầu của việc thành lập trung tâm, phương hướng hoạt động, điều kiện CSVC, đội ngũ CBQL, GV - Ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan - Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Tờ trình |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 12/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục - Quyết định số 01/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/1/2007 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của TTGDTX |
15. CHUYỂN TRƯỜNG VÀ TIẾP NHẬN HỌC SINH HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG THCS VÀ THPT | |
Trình tự thực hiện: | a) Đối với học sinh THCS: * Phụ huynh học sinh nộp hồ sơ tương ứng với đối tượng chuyển trường: - Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: : Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi sở tại xin giấy giới thiệu và nộp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi tiếp nhập giới thiệu về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra. b. Đối với học sinh THPT: - Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. ( riêng học sinh lớp 10: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Sở GD&ĐT (Phòng GDTrH) tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. ) - Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Sở GD&ĐT sở tại tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.kiểm tra hồ sơ và giới thiệu tới Sở GD&ĐT tiếp nhận xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: 1. Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký. 2. Học bạ ( bản chính) 3. Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng) 4. Bản sao giấy khai sinh 5. Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp THPT quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập). 6. Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp. 7. Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng GD&ĐT (đối với cấp THCS); Giám đốc Sở GD&ĐT (đối với cấp THPT) nơi đi cấp ( trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác đến). 8. Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, th tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có). 9. Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nới cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác. 10. Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình. 11. Bản trính ngang điểm môn học và kết quả học tập, rèn luyện tu dưỡng có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm và hiệu trưởng trường THPT (THCS) đối với những học sinh chuyển trường vào đầu học kỳ 2. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | - Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới, 02 tuần đầu của học kỳ 2. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp THCS), Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp THPT) nơi đến xem xét, quyết định. - Thời gian giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sở là 1 buổi. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở GD&ĐT c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai (Phòng GDTrH) |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy giới thiệu chuyển trường. |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Quyết định số 23/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày ll tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học - Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT”; - Công văn số 16/THPT ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Sở GD&ĐT về việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh. |
16. THỦ TỤC TIẾP NHẬN HỌC SINH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI | |
Trình tự thực hiện: | 1. Đối với học sinh diện được cấp học bổng theo các hiệp định (đã được ký kết) giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế. 2. Đối với học sinh diện tự túc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; học sinh theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Học sinh phải liên hệ với trường đang học xin rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu theo quy định nộp Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp THPT), Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp THCS) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt, gồm: 1. Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký. 2. Bản tóm tắt lý lịch. 3. Bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quy định này (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo). 4. Học bạ. 5. Giấy chứng nhân sức khoẻ (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không quá 6 tháng). 6. Ảnh cỡ 4x6 cm (không chụp quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | Một tuần |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GD&ĐT b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai (Phòng GDTrH) |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy giới thiệu về trường. |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Quyết định số 23/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày ll tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học - Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT”; - Công văn số 16/THPT ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Sở GD&ĐT về việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh. |
17. THỦ TỤC XIN HỌC LẠI | |
Trình tự thực hiện: | a. Trường hợp xin học lại tại trường cũ: Học sinh nộp đơn xin học lại cho Hiệu trưởng nhà trường; Hiệu trưởng cho phép nhập học sau khi đã kiểm tra hồ sơ. b. Trường hợp xin học lại tại trường khác: Hồ sơ bổ sung và thủ tục thực hiện như đối với học sinh chuyển trường cụ thể như sau: Đối với học sinh THPT: - Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. ( riêng học sinh lớp 10: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Sở GD&ĐT (Phòng GDTrH) tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. ) - Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Đến liên hệ với trường học sinh đang học làm thủ tục rút hồ sơ và xin giấy giới thiệu chuyển truờng sau đó nộp cho Sở GD&ĐT sở tại tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.kiểm tra hồ sơ và giới thiệu tới Sở GD&ĐT tiếp nhận xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. c. Trường hợp xin học lại vào lớp đầu cấp THPT: Học sinh nộp đơn xin học lại cho Hiệu trưởng nhà trường; Hiệu trưởng nhà trường viết giấy giới thiệu lên Sở GD&ĐT (Phòng GDTrH) xin xác nhận kết quả thi (Giám đốc Sở GD&ĐT xem xét, quyết định trên cơ sở kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của học sinh trước khi nghỉ học). |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ gồm: a. Đơn xin học lại do học sinh ký. b. Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản chính). c. Bằng tốt nghiệp của cấp học dưới (bản công chứng) d. Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật của Nhà nước b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 01 ngày |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GDMN - Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chấp thuận Giấy giới thiệu |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Giáo dục; - Quyết định số 23/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày ll tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Điều lệ trường trung học - Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT”; - Công văn số 16/THPT ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Sở GD&ĐT về việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh. |
18. XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ | |
Trình tự thực hiện: | - Các trường học, cơ quan quản lý giáo dục đối chiếu với quy định về tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú tại Thông tư 22/2008/TT-BGDĐT ngày 23/4/2008; hướng dẫn cá nhân chuẩn bị các hồ sơ theo quy định. Thành lập hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cấp cơ sở để tổ chức giới thiệu và bỏ phiếu tín nhiệm trước toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên; họp xét, bỏ phiếu sơ duyệt; công bố kết quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận; bỏ phiếu tán thành; hoàn tất hồ sơ trình Hội đồng cấp huyện, thành phố (đối với các trường MN, TH, THCS, BTVH, trung tâm dạy nghề thuộc huyện), cấp tỉnh (đối với các trường THPT, trung tâm GDTX). - Hội đồng cấp huyện, thành phố, cấp tỉnh: Lập danh sách và hồ sơ; nghiên cứu hồ sơ; họp bỏ phiếu sơ duyệt; công bố kết quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận; họp Hội đồng để bỏ phiếu tán thành; hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị lên Hội đồng cấp trên. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ gồm: * Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân bao gồm: - Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân; biên bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo nhân dân; báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân; tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng của Hội đồng xét tặng các cấp. - Bản khai thành tích cá nhân, có dán ảnh 3 x 4. - Bản khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình,… của cá nhân. - Tóm tắt nội dung sáng kiến, cải tến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình,… của cá nhân. * Hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú: - Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân; biên bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo nhân dân; báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân; tóm tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng của Hội đồng xét tặng các cấp. - Bản khai thành tích cá nhân, có dán ảnh 3 x 4. - Bản khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình,… của cá nhân. b) Số lượng hồ sơ : 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết: | 6 tháng. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT Lào Cai |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26/01/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng ngày 14/6/2005; - Nghị định 121/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng. - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một ssố điều của Luật giáo dục. - Thông tư số 22/2008/BGD ĐT ngày 23/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.