ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 20 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH ĐĂK NÔNG ĐẾN 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-CP của Chính phủ về rà soát, bổ sung quy hoạch nông nghiệp, nông thôn các tỉnh đến năm 2010 và tầm nhìn 2020;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 16/01/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TT-SNN ngày 12/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Đăk Nông đến 2020 với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Đăk Nông đến 2020.
2. Chủ đầu tư:
- Giai đoạn lập dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giai đoạn triển khai dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã.
3. Phạm vi dự án: Gồm 7 huyện và thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông.
4. Mục tiêu của dự án:
4.1. Tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản đạt 8 - 9% năm (2007 - 2010), 7 - 8% năm (2011 - 2015) và 6 - 7% năm (2016 - 2020).
4.2. Đến năm 2010 giá trị sản xuất/ha canh tác gấp 2 lần, thu nhập kinh tế hộ gấp 1,8 - 2 lần hiện nay, lương thực bình quân đầu người 602 kg, trong đó thóc 190 kg, góp phần giảm hộ nghèo 4 - 5% năm, tỷ lệ hộ nghèo còn 10 - 11% vào năm 2010. Đến năm 2020, thu nhập kinh tế hộ gấp 4 - 5 lần hiện nay, lương thực bình quân đầu người 532 kg, không còn hộ nghèo (tiêu chí năm 2010).
4.3. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
Hạng mục | 2010 | 2020 | ||
DT. (ha) | (%) | Ph/án I (ha) | Ph/án II (ha) | |
Đất nông nghiệp | 598.534 |
| 603.434 | 603.434 |
1. Đất sản xuất nông nghiệp | 205.000 | 100,00 | 209.550 | 240.000 |
1.1. Đất trồng cây hàng năm | 64.000 | 31,22 | 46.050 | 70.000 |
1.2. Đất trồng cây lâu năm | 141.000 | 68,78 | 163.500 | 170.000 |
2. Đất lâm nghiệp | 391.636 |
| 391.636 | 361.186 |
3. Đất có mặt nước | 1.650 |
| 2.000 | 2.000 |
4. Đất nông nghiệp khác | 248 |
| 248 | 248 |
4.4. Diện tích, sản lượng cây trồng chủ yếu
Cây trồng | 2010 | 2020 | ||
DT (ha) | SL (tấn) | DT (ha) | SL (tấn) | |
- Cà phê | 66.000 | 132.000 | 66.000 | 150.000 |
- Cao su | 20.000 | 9.000 | 32.000 | 46.800 |
- Hồ tiêu | 8.000 | 16.000 | 10.000 | 30.000 |
- Điều | 35.000 | 31.500 | 35.000 | 60.000 |
- Ca cao | 5.000 | 1.200 | 7.000 | 10.000 |
- Cây ăn trái | 7.000 | 50.000 | 10.000 | 150.000 |
- Lúa | 19.000 | 100.000 | 19.400 | 125.000 |
- Ngô | 35.000 | 200.000 | 35.000 | 245.000 |
- Đậu tương | 22.000 | 55.000 | 23.000 | 70.000 |
- Đậu phụng | 12.000 | 30.000 | 13.000 | 40.000 |
- Đậu các loại | 9.000 | 11.400 | 9.000 | 15.000 |
4.5. Quy mô đàn vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
Hạng mục | ĐVT | 2010 | 2020 |
1. Số lượng |
|
|
|
- Đàn trâu | Con | 8.000 | 13.000 |
- Đàn bò | Con | 34.000 | 67.000 |
- Đàn lợn | Con | 150.000 | 300.000 |
- Đàn gia cầm | Con | 1.000.000 | 1.500.000 |
- Đàn dê | Con | 11.000 | 20.000 |
- Đàn ong | Con | 24.000 | 50.000 |
- Ao, hồ nuôi cá | Ha | 1.650 | 2.000 |
2. Sản phẩm |
|
|
|
- Thịt hơi xuất chuồng | Tấn | 16.000 | 40.000 |
- Cá, tôm nuôi trồng và đánh bắt | Tấn | 4.000 | 7.000 |
- Mật ong | Tấn | 1.000 | 2.000 |
4.6. Chỉ tiêu lâm nghiệp chủ yếu
Hạng mục | ĐVT | 2010 | 2020 | |
Ph/án I | Ph/án II | |||
1. Đất lâm nghiệp | Ha | 391.636 | 391.636 | 361.186 |
1.1. Rừng sản xuất | Ha | 317.864 | 281.522 | 287.414 |
- Rừng tự nhiên | Ha | 275.514 | 249.337 | 245.064 |
- Rừng trồng, đất trồng rừng sản xuất | Ha | 42.350 | 32.185 | 42.350 |
1.2. Rừng phòng hộ | Ha | 40.524 | 40.524 | 40.524 |
- Rừng tự nhiên | Ha | 35.182 | 35.182 | 35.182 |
- Rừng trồng, đất trồng rừng phòng hộ | Ha | 5.342 | 5.342 | 5.342 |
1.3. Rừng đặc dụng | Ha | 33.248 | 32.248 | 33.248 |
- Rừng tự nhiên | Ha | 33.248 | 33.248 | 33.248 |
2. Sản phẩm khai thác chủ yếu |
|
|
|
|
- Gỗ tròn | m3 | 50.000 | 120.000 | 120.000 |
- Củi | Ster | 200.000 | 300.000 | 300.000 |
- Tre, luồng | Cây | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
4.7. Ngành nghề nông thôn và dịch vụ
- Thành lập mới 10 HTX tiểu thủ công nghiệp (bình quân mỗi năm 2 HTX).
- Xây dựng 2 cụm làng nghề ở Cư Jút và Đăk Glong, tiếp tục phát triển sau năm 2010, đến năm 2020 mỗi huyện có 2 cụm làng nghề, toàn tỉnh có 16 cụm.
- Phát triển mạnh chế biến nông, lâm sản chất lượng cao.
- Xây dựng 10 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trong toàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu thực phẩm sạch.
- Xây dựng chợ nông sản ở các huyện, trung tâm cụm xã.
4.8. Cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
- Tiếp tục thực hiện chương trình điện, đường, trường, trạm, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Nâng cấp các công trình thủy lợi đã xuống cấp và công trình phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, khẩn trương hoàn thành công trình dở dang và triển khai các công trình mới, nhất là công trình trọng điểm.
4.9. Cơ cấu thu nhập của cư dân nông thôn
ĐVT: %
Ngành sản xuất | 2010 | 2015 | 2020 |
Tổng cộng | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
1. Nông, lâm, thủy sản | 85,00 | 78,00 | 70,00 |
2. TTCN, ngành nghề nông thôn | 7,00 | 10,00 | 15,00 |
3. Dịch vụ | 8,00 | 12,00 | 15,00 |
5. Vốn đầu tư đến năm 2020: 9.869,0 tỷ đồng 100 %
5.1. Nguồn vốn đầu tư: 2.961,0 tỷ đồng 30,0 %
Trong đó:
Vốn ngân sách: 987,0 tỷ đồng 10,0 % Vốn tự có của DN và cá nhân: 5.428,0 tỷ đồng 55,0 % Vốn liên kết và vốn khác: 493,0 tỷ đồng 5,0 %
5.2. Tiến độ đầu tư:
Năm 2008 - 2010: 1.500,00 tỷ đồng Năm 2011 - 2015: 4.266,00 tỷ đồng. Năm 2016 - 2020: 4.103,00 tỷ đồng.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và kiểm tra, giám sát UBND các huyện, thị xã trong việc thực hiện dự án quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Đăk Nông đến 2020 theo nội dung đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.