ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2478/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 14 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Tài chính tỉnh Lào Cai.
1. Trường hợp thủ tục hành chính được nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành, thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, thì được áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tài chính tỉnh Lào Cai có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện đề án 30 của UBND tỉnh thường xuyên rà soát, cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính tại khoản 1, khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
Thời hạn cập nhật, loại bỏ, công bố thủ tục hành chính trên chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành hoặc kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh tại địa chỉ http://egov.laocai.gov.vn/vpubnd/vn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2478 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÀO CAI
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ | |||||||||||||||||||
1. Cấp Mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản. | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Tiếp nhận Tờ khai đăng ký kèm theo Quyết định phê duyệt Kinh phí chuẩn bị đầu tư (đối với dự án trong giai đoạn Chuẩn bị đầu tư); Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo KT-KT (đối với dự án trong giai đoạn thực hiện dự án) của các đơn vị. - Phòng Quản lý Đầu tư tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu đã kê khai. - Nhập thông tin từ tờ khai vào chương trình: Hệ thống cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với Ngân sách. - Cấp “Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách”. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a.Thành phần hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản gồm: * Đối với dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm: - Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC. - Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền). * Đối với dự án trong giai đoạn thực hiện dự án, gồm: - Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNS-BTC. - Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền). * Hồ sơ kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư), gồm: - Tờ khai bổ sung thông tin dự án theo mẫu số 05-MSNS-BTC. - Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền). b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | - Đối với cấp mới Giấy chứng nhận: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với cấp lại Giấy chứng nhận: 03 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị cấp lại. | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. | ||||||||||||||||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | - Biểu mẫu 03-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho dự án ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) - Biểu mẫu 04-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng cho dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư). - Biểu mẫu 05-MSNS-BTC: Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư). - Biểu mẫu 07-MSNS-BTC: Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (dùng để điều chỉnh, thay đổi chỉ tiêu đã đăng ký lần gần nhất). Theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mã số các đơn vị có quan hệ với NSNN | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mã số các đơn vị có quan hệ với NSNN. - Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC - Công văn số 9298/BTC-THTK ngày 08/8/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn triển khai cấp mã số đơn vị có quan hệ với Ngân sách. - Hướng dẫn số 784/STC-QLNS ngày 26/9/2008 của Sở Tài chính Lào Cai về việc hướng dẫn đăng ký, kê khai mã số đơn vị có quan hệ với Ngân sách. | ||||||||||||||||||
2. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc vốn NSNN. | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Nhận hồ sơ đề nghị quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành từ Chủ đầu tư. - Phòng Quản lý Đầu tư Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. - Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a.Thành phần hồ sơ bao gồm: * Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định. - Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao). - Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao). -Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc). - Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị. - Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. * Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được quyết định của cấp có thẩm quyền: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán theo quy định. - Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao). b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | Thời gian giải quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
| ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biên bản thẩm tra quyết toán | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ V/v QL chi phí xây dựng công trình; Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng V/v định mức chi phí QLDA. | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | - Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành; - Mẫu số 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan; - Mẫu số 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm; - Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành; - Mẫu số 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng; - Mẫu số 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao; - Mẫu số 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án; - Mẫu số 08/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư; - Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan. | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. - Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu. - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí xây dựng công trình. - Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về Pháp lệnh giá. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc định mức chi phí QLDA. - Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính về việc quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. - Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng chương trình 135. - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước. - Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh dự toán xây dựng. - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. - Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng. - Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh dự toán xây dựng. - Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá. - Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-TC-BDT ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. - Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -2010. - Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình. - Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 7/10/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc thực hiện trình tự dự án có quy mô nhỏ dưới 500 triệu. - Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. - Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh cước vận hàng hoá bằng ôtô. - Công bố số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng. - Công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. - Công bố số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng. | ||||||||||||||||||
3. Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Nhận hồ sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư. - Phòng Quản lý Đầu tư tiến hành thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch hoàn thành; chi phí chuẩn bị đầu tư. - Trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a.Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc). - Báo cáo quyết toán theo quy định. - Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao). - Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao). - Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu. b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | - Thời gian giải quyết tối đa quy định cụ thể như sau (tính theo ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản giao nhận đủ hồ sơ):
| ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai | ||||||||||||||||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biên bản thẩm tra quyết toán | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | - Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:
Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | - Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành; - Mẫu số 02/QTDA: Các văn bản pháp lý có liên quan; - Mẫu số 03/QTDA: Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm; - Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành; - Mẫu số 05/QTDA: Tài sản cố định mới tăng; - Mẫu số 06/QTDA: Tài sản lưu động bàn giao; - Mẫu số 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án; - Mẫu số 08/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư; - Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. Theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/04/2007 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn NN | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 và Thông tư 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành. -Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc chế độ thu, nộp lệ phí thẩm định. - Thông tư số 12/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng Chương trình 135. - Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá. - Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình (chương trình 135). - Thông tư số 11/2005/TTLT–BNV–BLĐTBXH–BTC–UBDT ngày 05/01/2005 về việc hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực. - Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai về việc quản lý quy hoạch, quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình. - Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 30/9/2008 cuả UBND tỉnh Lào Cai phương án tính cước vận chuyển bộ và phương tiện thô sơ. - Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định đơn giá khảo sát xây dựng. - Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định quản lý đầu tư, thực hiện các dự án phát triển KTXH các xã đặc biệt khó khăn (chương trình 135 giai đoạn II). - Công bố 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc định mức chi phí quản lý dự án. | ||||||||||||||||||
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP | |||||||||||||||||||
1. Thanh toán chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện tịch thu xung quỹ nhà nước. | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Đơn vị ra quyết định tịch thu xung quỹ nhà nước đối với hàng hoá, phương tiện gửi đề nghị thanh toán chi phí đến Sở Tài chính. - Cán bộ xử lý hàng tịch thu của Sở Tài chính thẩm định chi phí xử lý hàng hoá, phương tiện, báo cáo kết quả với lãnh đạo phòng HCSN; Lập Thông báo nguồn khi phí liên quan đến hàng tịch thu trình lãnh đạo sở phê duyệt. - Phòng HCSN lập Thông tri duyệt y dự toán gửi Phòng Quản lý ngân sách. - Phòng Quản lý ngân sách lập Uỷ nhiệm chi, chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính vào tài khoản tiền gửi của đơn vị để thanh toán chi phí. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Qua đường bưu điện | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị thanh toán chi phí liên quan đến hàng tịch thu xung quỹ nhà nước - Biên bản tạm giữ phương tiện, tang vật vi phạm hành chính - Quyết định xử lý vi phạm hành chính. - Bộ phô tô các chứng từ liên quan đến chi phí trong quá trình xử lý, tịch thu xung quỹ nhà nước. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị gửi đến. | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai | ||||||||||||||||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | - Thông báo nguồn kinh phí liên quan đến hàng tịch thu. - Thông tri duyệt y dự toán - Uỷ nhiệm chi | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | Không | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002; - Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính. - Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 “Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 “Hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính”. - Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 “Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả”. - Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc quy định một số chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước. | ||||||||||||||||||
2. Điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Các đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản đến Sở Tài chính. - Cán bộ chuyên quản thẩm định nội dung và kiểm tra hiện trạng tài sản báo cáo lãnh đạo phòng HCSN. - Lãnh đạo phòng HCSN kiểm tra, báo cáo lãnh đạo Sở. - Sau khi lãnh đạo Sở duyệt, phòng HCSN tổng hợp, lập tờ trình trình lãnh đạo Sở ký, gửi UBND tỉnh quyết định. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Qua đường bưu điện | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của đơn vị, kèm theo: + Biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật của cơ quan chuyên môn có liên quan đến tài sản đề nghị điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý (nếu có); + Bảng kê danh mục tài sản, năm đưa vào sử dụng, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản (theo sổ sách kế toán của đơn vị); - Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị gửi đến. | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai | ||||||||||||||||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Tờ trình điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | Không | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước. - Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 ban hành quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơnvị sự nghiệp công lập. - Thông tư số 112/2006/TT-BTC ngày 24/01/2006 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ. | ||||||||||||||||||
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP | |||||||||||||||||||
1. Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá, thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ lao động dôi dư. | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | * Đơn vị nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Tài chính. * Sở Tài chính giải quyết: - Cùng với Ban chỉ đạo cổ phần hoá và tổ giúp việc chuẩn bị hồ sơ tài liệu pháp ký liên quan đến doanh nghiệp - Kiểm kê, xử lý những vấn đề tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp. - Căn cứ thời điểm quyết định công bố giá trị doanh nghiệp. - Tham mưu với Ban chỉ đạo cổ phần hoá lựa chọn phương thức bán cổ phần theo quy định, tổ chức đấu giá cho các nhà đầu tư thông thường, bán cổ phần ưu đãi cho người lao động. - Tổng hợp kết quả bán cổ phần báo cáo cơ quan quyết định cổ phần hoá. - Báo cáo cơ quan quyết định cổ phần hoá ra quyết định điều chỉnh quy mô, cơ cấu cổ phần của doanh nghiệp. * Kết quả hoàn tất việc chuyển doanh nghiệp: - Đại hội cổ đông lần thứ nhất: Thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh, bầu HĐQT, Ban kiểm soát và bộ máy điều hành của Công ty cổ phần. - Căn cứ vào kết quả Đại hội đồng cổ đông lần 1, HĐQT Công ty cổ phần thực hiện đăng ký kinh doanh, nộp con dấu cũ, khắc con dấu mới. - Lập báo cáo tài chính tại thời điểm công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD, quyết toán chi phí cổ phần hoá, nộp tiền thu từ cổ phần hoá về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. - Tổ chức bàn giao giữa doanh nghiệp và Công ty cổ phần. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp. | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a). Thành phần hồ sơ để xác định giá trị doanh nghiệp bao gồm: - Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế của doanh nghiệp tại thời điểm. - Báo cáo kết quả kiểm kê và xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp. - Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp phụ lục số 2,3. - Bản sao hồ sơ chi tiết của những vấn đề vướng mắc đề nghị được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp. - Các tài liệu cần thiết khác. b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | - Bước 1 và bước 2. Thời gian giải quyết không quá 3 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt. - Bước 3. Thời gian hoàn tất không quá 30 ngày. | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. | ||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | văn bản phê duyệt | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | Không | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật DNNN năm 2005; - Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007. - Nghị định 110/2007/NĐ- CP ngày 26/6/2007. - Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 16/12/2007. | ||||||||||||||||||
2. Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các DNNN, kinh phí trợ cước, trợ giá của mặt hàng dầu, muối, phân bón. | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Các doanh nghiệp nhà nước gửi báo cáo quyết toán tại phòng Tài chính Doanh nghiệp- Sở Tài chính. - Lãnh đạo phòng thành lập đoàn kiểm tra tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp, tổng hợp số liệu phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp báo cáo và lập biên bản: - Căn cứ biên bản đã lập gửi cho doanh nghiệp biết và thực hiện theo các nội dung trong biên bản đã lập. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a). Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo quyết toán: - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | Xét duyệt và lập biên bản, phê duyệt kết quả xét duyệt trong thời gian là 07 ngày. | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. | ||||||||||||||||||
- Kết qủa thực hiện thủ tục hành chính: | Thông báo xét duyệt quyết toán Doanh nghiệp | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | Không | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Doanh nghiệp Nhà nước năm 2005; - Nghị định số 09/2009 NĐ-CP ngày 05/02/2009; - QĐ số 224/2006/QĐ-TTg ngày 6/10/2006; - Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005; - Thông tư số 115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007. | ||||||||||||||||||
IV. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ | |||||||||||||||||||
1. Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô. | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Sở Tài chính gửi công văn tới các đơn vị vận tải trên địa bàn tỉnh Lào Cai về việc thực hiện kê khai giá cước và hướng dẫn lập hồ sơ kê khai giá cước vận tải ô tô. - Đơn vị vận tải lập hồ sơ kê khai giá cước lần đầu (kê khai lại). | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Qua đường bưu điện | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn đề nghị. - Bản kê khai giá cước vận tải ô tô. - Mẫu thông tin niêm yết giá cước bắt buộc - Thuyết minh chi phí vận tải và giá cước kê khai b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ, nếu phát hiện Hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản để đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức, cá nhân | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai | ||||||||||||||||||
- Kết qủa thực hiện thủ tục hành chính: | văn bản chấp thuận | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | - Mẫu phụ lục số 2: Mẫu hồ sơ kê khai giá cước - Mẫu phụ lục số 3: Mẫu thông tin niêm yết giá cước bắt buộc Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007. | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 5 năm 2002. Ngày có hiệu lực: 01/7/2002 - Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá. Ngày có hiệu lực: Sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. - Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 về việc hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô. Ngày có hiệu lực: Sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. - Công văn Số 116/CV-STC ngày 26/02/2008 của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai về việc đề nghị các đơn vị vận tải gửi hồ sơ kê khai giá cước - Công văn Số 652/STC-VG ngày 15/8/2008 của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai về việc đề nghị các đơn vị vận tải thực hiện kê khai giá cước. | ||||||||||||||||||
2. Thủ tục thẩm định giá nước sạch | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh nước sạch lập và trình phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại địa phương sau khi có ý kiến tham gia của Sở Tài chính và Sở Xây dựng. - Ban Vật giá được giao nhiệm vụ phối hợp với các phòng ban có liên quan thẩm định phương án giá nước sạch của đơn vị báo cáo lãnh đạo Sở để trình UBND tỉnh ra quyết định thực hiện | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Gửi qua đường bưu điện. | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Báo cáo tình hình tiêu thụ nước sạch cũng như giá thành nước sạch niên độ năm trước khi đề nghị điều chỉnh giá nước sạch . - Phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Hồ sơ phương án giá (Phụ lục số 2, Thông tư 104/2008/TT-BTC ngày 13/4/2008 của Bộ Tài chính) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | Thời gian thẩm định giá tối đa 7 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ (vận dụng thời gian theo Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ). | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục H. chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. | ||||||||||||||||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | - Quyết định hành chính - Tờ trình UBND tỉnh | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | Hồ sơ phương án giá (Phụ lục số 2, Thông tư 104/2008/TT-BTC ngày 13/4/2008 của Bộ Tài chính) | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 170/2003/Nđ-CP ngày 25/12/2009 của Chính phủ về quy định 1 số điều của Pháp lệnh giá. - Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về bổ sung 1 số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP về thi hành pháp lệnh giá. - Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch. -Thông tư số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Liên Bộ Tài chính- Xây dựng- Nông nghiêp & PTNT về hướng dẫn nguyên tắc phương pháp và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch. - Thông tư số 100/2009/TT-BTC 20/5/2009 của Bộ Tài chính về ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt. - Thông tư 104/2008/TT-BTC ngày 13/4/2008 của Bộ Tài chính - Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT BTC-BXD ngày 08/11/2004 hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp, thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch. | ||||||||||||||||||
3. Xác định giá trị tài sản tịch thu sung công quỹ Nhà nước, tài sản thanh lý của các cơ quan quản lý NN, đơn vị sự nghiệp | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan có tài sản cần xử lý có tờ trình đề nghị định giá tài sản kèm theo các tài liệu có liên quan gửi Sở Tài chính (thường trực Hội đồng định giá ). - Sau khi nhận đủ các hồ sơ có liên quan, Hội đồng định giá phân công các thành viên điều tra, khảo sát giá các thông tin về giá sau đó tiến hành mời họp để thống nhất tiến hành định giá sàn hàng hoá tài sản làm cơ sở bàn giao cho trung tấm đấu giá tiến hành đấu giá thu hồi nộp ngân sách nhà nước. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp - Qua đường bưu điện. | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Quyết định tịch thu sung công quỹ Nhà nước đối với hàng hoá do vi phạm hành chính - Quyết định hoặc văn bản xử lý thu hồi , điều chuyển, nhượng bán, thanh lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản cần xử lý của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; - Một số tài liệu khác có liên quan; - Văn bản đề nghị định giá tài sản, kèm theo bảng kê tài sản cần định giá. b, Số lượng Hồ sơ: 01 bộ | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | - Thời gian thẩm định giá tối đa 5 ngày làm việc đối với các tài sản thông dụng trên thị trường; - Đối với hàng hoá tươi sống khó bảo quản hàng hóa là thực phẩm đã qua chế biến thời gian tối đa không quá 2 ngày làm việc | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính tỉnh Lào Cai. | ||||||||||||||||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | văn bản xác nhận | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | - Mẫu A - Tờ trình đề nghị định giá tài sản - Mẫu C1 - Biên bản định giá tài sản Theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai. | ||||||||||||||||||
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. - Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của chính phủ về phân cấp quản lý tài sản Nhà nước. Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện 137/2006/NĐ-CP. - Thông tư số Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính. - Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 cuả Bộ Tài chính về hướng dẫn định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản để bán đấu giá. - Quyết định số 3296/QĐ-UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh Lào cai về việc thành lập hội đồng định giá. - Quyết định số 166/Qđ-UBND ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy chế hoạt động của hội đồng định giá tài sản. | ||||||||||||||||||
4. Định giá tài sản trong tố tụng hình sự | |||||||||||||||||||
- Trình tự thực hiện: | - Trên cơ sở công văn yêu cầu định giá của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng gửi Chủ tịch Hội đồng định giá. - Chủ tịch Hội đồng định giá lựa chọn những người có chuyên môn, kinh nghiệp về tài sản cần định giá tham gia định giá. - Người được phân công tham gia định giá thực hiện khảo sát giá, tập hợp các tài liệu liên quan phục vụ việc định giá. - Tổ chức họp định giá để lập Biên bản và Kết luận định giá tài sản. | ||||||||||||||||||
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp | ||||||||||||||||||
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn yêu cầu định giá theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||||||||||||||||||
- Thời hạn giải quyết: | - Theo nội dung công văn yêu cầu định giá của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng | ||||||||||||||||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức | ||||||||||||||||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Sở Tài chính, Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự cấp tỉnh. | ||||||||||||||||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | văn bản xác nhận | ||||||||||||||||||
- Lệ phí (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): | Không | ||||||||||||||||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không | ||||||||||||||||||
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự. - Thông tư số 55/2006/TT-BTC ngày 22/6/2006 về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự. - Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự cấp tỉnh. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.