UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH ĐẮK LẮK | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 2468/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 02 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 10/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam thời kỳ 1997 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 63/1998/QĐ-TTg ngày 18/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Định hướng phát triển cấp nước đô thị Quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập, thẩm định, và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế họach và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2556/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục kế hoạch lập quy hoạch xây dựng năm 2007;
Xét Nhiệm vụ quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025 do Sở Xây dựng trình phê duyệt tại Tờ trình số 650/TTr-SXD ngày 12/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, với các nội dung chính sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025.
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
3. Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án xây dựng - Sở Xây dựng.
4. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quyết định số 63/1998/QĐ-TTg ngày 18/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị quốc gia đến năm 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 theo Nghị quyết tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV;
- Đánh giá phân tích thực trạng hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh; tác động ảnh hưởng của việc khai thác quản lý, vận hành các nguồn nước phục vụ đô thị đối với môi trường phát triển kinh tế - xã hội;
- Lập quy hoạch hệ thống cấp nước cho các đô thị ở từng thời kỳ ngắn hạn đến năm 2015, dài hạn đến năm 2025 phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020; phù hợp với chiến lược quốc gia về cấp nước đô thị;
- Đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn tài nguyên nước cho phát triển đô thị cũng như mục tiêu phát triển chung của tỉnh, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và giảm thiểu thất thoát, thất thu nước.
5. Yêu cầu:
- Báo cáo quy hoạch thể hiện đầy đủ định hướng, chỉ đạo của các kế hoạch, chương trình có liên quan đến lĩnh vực quy hoạch cấp nước sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh;
- Báo cáo quy hoạch bám sát các tiêu chuẩn, quy định của lĩnh vực chuyên ngành liên quan, gồm:
+ Chiến lược quốc gia về cấp nước đô thị;
+ Quy định về thiết kế, vận hành các công trình nước;
+ Quy định của Bộ Y tế về chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt;
+ Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn Nhà nước về nguồn nước và chất lượng nước.
- Tài liệu quy hoạch đủ cơ sở khoa học và pháp lý để kêu gọi các nguồn lực đầu tư cho phát triển hệ thống cấp nước đô thị.
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh, đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2556/QĐ-UB ngày
+ Nghiên cứu nguồn khai thác phù hợp quy hoạch sử dụng tổng hợp và bảo vệ nguồn nước lưu vực sông Sêrêpốk được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 871/QĐ-BNN-KH ngày
+ Những công trình khai thác, xử lý và truyền dẫn nước sinh hoạt tại các đô thị trong tỉnh;
+ Bộ máy quản lý, vận hành khai thác;
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Giới hạn trong phạm vi địa giới hành chính tỉnh Đắk Lắk;
+ Đánh giá hiện trạng nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quy hoạch, quản lý cấp nước đô thị đến năm 2025; những mối quan hệ trong việc khai thác và quản lý các nguồn nước cấp cho sinh hoạt.
7. Chỉ tiêu cấp nước:
- Đến năm 2015:
+ Chỉ tiêu cấp nước đô thị loại IV, loại V : 80 - 100 lít/người/ngđ;
+ Chỉ tiêu cấp nước đô thị loại II : 110 - 170 lít/người/ngđ.
+ Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước: 80%;
+ Dự báo tỷ lệ dân số đô thị/dân số toàn tỉnh: 35%.
- Đến năm 2025:
+ Chỉ tiêu cấp nước: 120 - 150 lít/người/ngđ;
+ Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước: 90-100%;
+ Dự báo tỷ lệ dân số đô thị/dân số toàn tỉnh: 55%.
8. Nội dung chủ yếu:
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hệ thống công trình cấp nước đô thị, hiện trạng công trình cấp nước và công tác quản lý, vận hành công trình cấp nước đô thị, tài nguyên các nguồn nước trong tỉnh. Dự báo những yếu tố tác động đến quy hoạch cấp nước đô thị, xu thế đô thị hóa trên địa bàn tỉnh. Đề ra quan điểm phát triển hệ thống cấp nước đô thị giai đọan ngắn hạn đến năm 2015, dài hạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Lập quy hoạch hệ thống cấp nước cho các đô thị theo các giai đoạn quy hoạch;
- Dự kiến danh mục, xác định trọng điểm đầu tư, nhu cầu, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư;
- Đề xuất các giải pháp về bố trí địa điểm xây dựng công trình đấu nối, ứng dụng công nghệ mới vào lĩnh vực, tăng cường đầu tư và quản lý các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác khai thác và xử lý nước; các giải pháp, cơ chế, chính sách về lao động và sử dụng lao động cho các dự án, về huy động và sử dụng vốn đầu tư.
9. Số lượng - thành phần hồ sơ, sản phẩm:
Số TT | NỘI DUNG SẢN PHẨM | TỶ LỆ | SỐ LƯỢNG | |
MÀU | TRẮNG ĐEN | |||
I | Phần bản vẽ | |||
1 | Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước đô thị toàn tỉnh đến năm 2006 | 1/100.000 | 02 | 20 |
2 | Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước chi tiết các đô thị trong tỉnh đến năm 2006 | 1/5000 | 02 | 20 |
3 | Bản đồ hiện trạng tài nguyên nước toàn tỉnh đến năm 2006 | 1/100.000 | 02 | 20 |
4 | Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị toàn tỉnh đến năm 2025 | 1/100.000 | 02 | 20 |
5 | Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước chi tiết các đô thị trong tỉnh đến năm 2025 | 1/5000 | 02 | 20 |
II | Phần văn bản | |||
1 | Thuyết minh tổng hợp | A4 |
| 20 |
2 | Thuyết minh tóm tắt | A4 |
| 20 |
3 | Dự thảo tờ trình phê duyệt | A4 |
| 20 |
4 | Bản vẽ thu nhỏ A3 | A3 |
| 20 |
III | Đĩa CD Rom (chứa tất cả các dữ liệu trên) |
10. Yêu cầu thể hiện:
Nội dung thể hiện bản vẽ và thuyết minh thực hiện đúng theo các yêu cầu quy định tại Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy cách thể hiện đồ án xây dựng, Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung trình tự, lập thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy họach tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, lãnh thổ.
11. Chi phí lập quy hoạch:
LOẠI CHI PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH (đồng) |
- Chi phí lập quy hoạch (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) | 392.700.000 |
- Dự phòng phí 10% | 39.270.000 |
Tổng cộng: | 431.970.000 |
(Bằng chữ: Bốn trăm ba mươi mốt triệu, chín trăm bảy mươi nghìn đồng) |
Điều 2.
1. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng;
- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án xây dựng - Sở Xây dựng;
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Hội đồng thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng tỉnh; Sở Xây dựng;
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Thời gian thực hiện: 09 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.