BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2465/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ tư về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ tư về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 (theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 được giao, đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sắp xếp các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo:
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2018 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn dư chuyển sang (nếu có).
Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương ngân sách khó khăn không cân đối được nguồn theo quy định.
Trong giai đoạn 2018-2020, các địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, trường hợp xác định bảo đảm nguồn kinh phí cải cách lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội cho cả lộ trình, không đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ, thì được phép sử dụng nguồn làm lương còn dư để đầu tư các dự án theo quy định của pháp luật.
2. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn cải cách tiền lương của địa phương sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định. Căn cứ kết quả thực hiện, các địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách năm sau để các địa phương có nguồn triển khai thực hiện.
3. Chủ động bố trí chi trả nợ lãi các khoản vay của chính quyền địa phương trong dự toán chi ngân sách địa phương; bố trí chi trả nợ gốc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn bội thu ngân sách địa phương, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm.
4. Căn cứ kết quả thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản pháp luật có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính xác định phần giảm chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập để bổ sung nguồn thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương ban hành trên địa bàn.
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 10 tháng 12 năm 2017. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2018 |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II) |
5.896.000 |
I |
THU NỘI ĐỊA |
1.796.000 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
225.000 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
145.000 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
5.500 |
|
Thuế tài nguyên |
74.500 |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
20.000 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
15.300 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
3.200 |
|
Thuế tài nguyên |
1.500 |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
10.000 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
8.200 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
800 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
150 |
|
Tiền thuê đất, mặt nước |
850 |
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
440.000 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
370.600 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
21.000 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
4.400 |
|
Thuế tài nguyên |
44.000 |
5 |
Lệ phí trước bạ |
140.000 |
6 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
3.000 |
7 |
Thuế thu nhập cá nhân |
75.000 |
8 |
Thuế bảo vệ môi trường (1) |
135.000 |
|
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu |
77.900 |
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước |
57.100 |
9 |
Phí, lệ phí |
390.000 |
|
Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước Trung ương thực hiện thu |
40.000 |
|
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu |
350.000 |
|
Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
25.500 |
10 |
Tiền sử dụng đất |
120.000 |
|
- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý |
120.000 |
11 |
Thu tiền thuê đất, mặt nước |
45.000 |
12 |
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
600 |
13 |
Thu khác ngân sách |
140.000 |
|
Trong đó: Thu khác ngân sách trung ương |
63.000 |
14 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
40.000 |
|
Trong đó: Giấy phép do Trung ương cấp |
9.000 |
|
Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp |
31.000 |
15 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
1.400 |
16 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
11.000 |
11 |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
4.100.000 |
1 |
Thuế xuất khẩu |
4.000 |
2 |
Thuế nhập khẩu |
1.123.800 |
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
2.000 |
4 |
Thuế bảo vệ môi trường |
200 |
5 |
Thuế giá trị gia tăng |
2.970.000 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Giữ ổn định tỷ lệ phần trăm (%) số thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu sản xuất, bán ra trong nước so với tổng sản lượng xăng dầu tiêu thụ trên thị trường như đối với năm 2017 là 37,2%.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2018 |
1 |
2 |
3 |
A |
Tổng chi ngân sách địa phương quản lý (I+II) |
9.629.012 |
|
Gồm: |
|
I |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
7.386.124 |
1 |
Chi đầu tư phát triển (1) |
666.800 |
|
Trong đó: |
|
a |
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước (2) |
535.800 |
b |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
120.000 |
c |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
11.000 |
2 |
Chi thường xuyên (3) |
6.566.854 |
|
Trong đó: |
|
a |
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
3.093.144 |
b |
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
13.653 |
c |
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
43.664 |
3 |
Chi trả nợ lãi |
400 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương |
1.400 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
150.670 |
II |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác |
2.242.888 |
1 |
Chi thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia |
583.409 |
2 |
Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước |
248.914 |
3 |
Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác từ nguồn vốn trong nước |
1.075.420 |
4 |
Chi từ nguồn hỗ trợ vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định và một số chương trình mục tiêu. |
335.145 |
B |
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách địa phương đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương |
100 |
C |
Bội thu ngân sách địa phương (4) |
147.300 |
D |
Tổng số vay trong năm (5) |
25.700 |
|
Trong đó: |
|
|
Vay để trả nợ gốc |
25.700 |
E |
Số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương |
8.167.512 |
|
Gồm: |
|
1 |
Bổ sung cân đối ngân sách |
5.685.090 |
2 |
Bổ sung để thực hiện các chính sách tiền lương theo quy định hiện hành |
239.534 |
|
Trong đó: |
|
|
Bổ sung để thực hiện tiền lương cơ sở tăng thêm 1.300.000 đồng/tháng (6) |
239.534 |
3 |
Bổ sung có mục tiêu (7) |
2.242.888 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nếu kể cả số dành nguồn chi trả nợ gốc (bội thu ngân sách địa phương) thì chi đầu tư phát triển là 814.100 triệu đồng.
Trong đó đã bao gồm 25.700 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các chương trình, dự án sau:
- Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương
- Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
- Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
- Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
(2) Đã giảm chi tương ứng số bội thu ngân sách địa phương. Trường hợp địa phương sử dụng một phần từ nguồn thu tiền sử dụng đất, từ nguồn thu xổ số kiến thiết để tạo nguồn trả nợ gốc (bội thu ngân sách địa phương), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định và điều chỉnh giảm chi đầu tư phát triển từ các nguồn này.
(3) Trong đó:
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cho phù hợp.
- Bao gồm 10% tiết kiệm tăng thêm để thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 là 1.230 triệu đồng.
(4) Là mức tối thiểu để trả nợ gốc.
(5) Là mức được vay tối đa trong năm. Đối với khoản vay để trả nợ gốc, khi thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển, địa phương phải chủ động dành nguồn để chi trả nợ gốc đến hạn. Chi phân bổ vốn đầu tư phát triển cho từng công trình, dự án sau khi đã thực hiện được khoản vay từ nguồn vốn vay trong nước. Đối với các chương trình, dự án thực hiện từ nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay lại, thực hiện phân bổ vốn trong phạm vi tổng mức vay và tiến độ, khả năng thực hiện giải ngân.
(6) Được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.
(7) Chi tiết theo phụ lục số 3 và phụ lục số 4.
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN 02 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM
2018
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017
của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2018 |
||
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
583.409 |
425.770 |
157.639 |
1 |
Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới |
273.800 |
196.400 |
77.400 |
2 |
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững |
309.609 |
229.370 |
80.239 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
Dự án 1: Chương trình 30a |
78.653 |
63.292 |
15.361 |
- |
Dự án 2: Chương trình 135 |
226.309 |
166.078 |
60.231 |
|
|
|
|
|
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU NĂM 2018
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-BTC
ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính
STT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2018 |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
1.659.479 |
I |
Bổ sung có mục tiêu (vốn đầu tư phát triển): |
1.324.334 |
|
Gồm: |
|
1 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài |
248.914 |
2 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước |
451.820 |
|
Trong đó: Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng |
122.820 |
3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
623.600 |
II |
Bổ sung có mục tiêu (kinh phí sự nghiệp): |
335.145 |
|
Gồm: |
|
1 |
Vốn ngoài nước (1) |
24.280 |
2 |
Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng |
1.750 |
3 |
Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật |
500 |
4 |
Hỗ trợ các Hội Nhà báo |
90 |
5 |
Chính sách trợ giúp pháp lý |
428 |
6 |
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí |
60.661 |
7 |
Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
23.803 |
8 |
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ em từ 3-5 tuổi, chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất ít người |
2.638 |
9 |
Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp |
15.281 |
10 |
Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã; kinh phí đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án củng cố, tăng cường cán bộ dân tộc Mông |
3.064 |
11 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng kinh tế xã hội khó khăn |
69.498 |
12 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi |
6.234 |
13 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người) |
8.980 |
14 |
Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;... |
40.705 |
15 |
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; kinh phí nâng cấp đô thị, hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên. |
846 |
16 |
Dự án hoàn thiện hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính |
1.700 |
17 |
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
29.040 |
18 |
CTMT Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động |
3.635 |
19 |
CTMT Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
1.645 |
20 |
CTMT Y tế - dân số |
9.963 |
21 |
CTMT Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy |
2.630 |
22 |
CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững |
24.400 |
23 |
CTMT Phát triển văn hóa |
1.374 |
24 |
CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
2.000 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm:
- Vốn vay: 14.980 triệu đồng, cụ thể:
+ 1.100 triệu đồng của Dự án An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng, thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.
+ 12.300 triệu đồng của Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.
+ 1.580 triệu đồng của Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn theo phương thức dựa trên kết quả, thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.
- Vốn viện trợ: 9.300 triệu đồng của Chương trình Hỗ trợ chính sách ngành y tế giai đoạn 2, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.