ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2455/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 07 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2820/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2009 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 503/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 62/TTr-SCT ngày 23 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phụ lục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc các lĩnh vực: lưu thông hàng hóa trong nước, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, điện được ban hành kèm theo Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bãi bỏ một số thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
7. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (số 08 Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (số 08 Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Vũng Tàu) theo các bước sau:
Cán bộ trả giấy xác nhận kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ và yêu cầu đại diện tổ chức ký và sổ theo dõi, sau đó trả giấy xác nhận cho tổ chức.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
8. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (số 08 Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (số 08 Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Vũng Tàu) theo các bước sau:
Cán bộ trả giấy xác nhận kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ và yêu cầu đại diện tổ chức ký vào sổ theo dõi, sau đó trả giấy xác nhận cho tổ chức.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấn kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.
IV. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (số 08 Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Sở Công thương tiến hành kiểm tra, thẩm định theo quy định và trình kết quả thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời gian không quá 07 ngày làm việc. Nếu không đủ điều kiện, Sở Công thương phải trả lời cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do không đạt.
Bước 4. Sau khi cấp giấy phép Sở Công thương sẽ gửi trả kết quả cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền thực hiện: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Lệ phí:
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 3.000.000 đồng.
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm đò, khai thác trên đất liền: 3.000.000 đồng.
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Luật Hóa chất năm 2007;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Nghị định số 08/200//NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định 08/2001/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
+ Quyết định số 1621/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Công thương cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đối với hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh
+ Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (số 08 Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Sở Công thương tiến hành kiểm tra, thẩm định theo quy định và trình kết quả thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời gian không quá 07 ngày làm việc. Nếu không đủ điều kiện, Sở Công thương phải trả lời cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do không đạt.
Bước 4. Sau khi cấp giấy phép Sở Công thương sẽ gửi trả kết quả cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền thực hiện: Sở Công thương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Lệ phí:
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 1.500.000 đồng.
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 1.500.000 đồng.
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 1.000.000 đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Luật Hoá chất năm 2007;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; .
+ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định 08/2001/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 1621/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dânD tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Công thương cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đối với hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Xác nhận đăng ký giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Lệ phí:
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa: 1.500.000 đồng.
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 1.500.000 đồng.
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 1.500.000 đồng.
+ Thẩm định cấp phép hoặc xác nhận đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 1.000.000 đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Luật Hóa chất năm 2007;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định 08/2001/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
IX. LĨNH VỰC ĐIỆN
5. Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo phụ lục 1);
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
+ Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo tài liệu dự án đầu tư nhà máy điện;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức nhà máy điện vào hệ thống điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước (đối với nhà máy thuỷ điện). Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện);
+ Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất.
+ Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện;
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
+ Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;
+ Bản sao hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án phát điện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thuỷ điện);
+ Bản sao văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối;
+ Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị điều độ hệ thống điện;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
6. Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương
- Thành phần hồ sơ :
+ Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo phụ lục 1);
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;
+ Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo tài liệu dự án đầu tư nhà máy điện;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức nhà máy điện vào hệ thống điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước (đối với nhà máy thuỷ điện). Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện);
+ Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất.
+ Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện;
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
+ Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;
+ Bản sao hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án phát điện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thuỷ điện);
+ Bản sao văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối;
+ Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
X. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
1. Cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu phiếu an toàn hóa chất (phụ lục 17);
+ Mẫu bản khai báo hóa chất đối với tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất (phụ lục 4).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất năm 2006;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất;
+ Công văn số 312/CHC-TTHC ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Cục Hóa chất, Bộ Công thương về thực hiện quy định Nghị định 08/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hoá chất.
+ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
PHỤ LỤC 17
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương)
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất Tên phân loại, tên sản phẩm | Logo của doanh nghiệp (không bắt buộc) | ||||||||||||||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục quốc gia khác (nếu có): | | ||||||||||||||
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT | |||||||||||||||
- Tên thường gọi của chất: | Mã sản phẩm (nếu có) | ||||||||||||||
- Tên thương mại: | |||||||||||||||
- Tên khác (không là tên khoa học): | |||||||||||||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: | ||||||||||||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: | |||||||||||||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC | |||||||||||||||
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT | |||||||||||||||
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | ||||||||||||
Thành phần 1 | | | Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú | ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) | | | | ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) | | | | ||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) | | | | ||||||||||||
Thành phần 5 (nếu có) | | | | ||||||||||||
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA…) 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc; - Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh; - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt; - Đường thở; - Đường da; - Đường tiêu hóa; - Đường tiết sữa. | |||||||||||||||
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ | |||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt) 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) 3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) 4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) | |||||||||||||||
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN | |||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…) 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) | |||||||||||||||
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ | |||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng | |||||||||||||||
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ | |||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…) 2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) | |||||||||||||||
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN | |||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt; - Bảo vệ thân thể; - Bảo vệ tay; - Bảo vệ chân. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) | |||||||||||||||
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
Trạng thái vật lý | Điểm sôi (0C) | ||||||||||||||
Màu sắc | Điểm nóng chảy (0C) | ||||||||||||||
Mùi đặc trưng | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định | ||||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Nhiệt độ tự cháy (0C) | ||||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) | ||||||||||||||
Độ hòa tan trong nước | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) | ||||||||||||||
Độ PH | Tỷ lệ hóa hơi | ||||||||||||||
Khối lượng riêng (kg/m3) | Các tính chất khác nếu có | ||||||||||||||
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT | |||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy; - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh); - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …); - Phản ứng trùng hợp. | |||||||||||||||
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH | |||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử | |||||||||||
Thành phần 1 | LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép… | mg/m3 | Da, hô hấp… | Chuột, thỏ… | |||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) | | | | | |||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) | | | | | |||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …) 2. Các ảnh hưởng độc khác | |||||||||||||||
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI | |||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật | |||||||||||||||
Tên thành phần | Loại sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng | Kết quả | ||||||||||||
Thành phần 1 | | | | ||||||||||||
Thành phần 2 (nếu có) | | | | ||||||||||||
Thành phần 3 (nếu có) | | | | ||||||||||||
Thành phần 4 (nếu có) | | | | ||||||||||||
2. Tác động trong môi trường - Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học | |||||||||||||||
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ | |||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp) 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý | |||||||||||||||
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN | |||||||||||||||
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung | |||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: - Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. | | | | | | | |||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… | | | | | | | |||||||||
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ | |||||||||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ | |||||||||||||||
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC | |||||||||||||||
Ngày tháng biên soạn Phiếu: | |||||||||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: | |||||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: | |||||||||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc | |||||||||||||||
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi hàm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.