BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2437/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ ĐÀO TẠO VÀ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO DỰ ÁN “HỖ TRỢ Y TẾ CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC” VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số 5053/QĐ-BYT ngày 11/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt nội dung Văn kiện Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
Căn cứ Quyết định số 4030/QĐ-BYT ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động đào tạo và hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo, Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc;
Căn cứ thư không phản đối của Ngân hàng Thế giới ngày 08/6/2011 về việc bổ sung hoạt động đào tạo dài hạn của Dự án;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc” tại Công văn số 199/MNPB-KH ngày 01/7/2011 về việc mở rộng đối tượng hỗ trợ đào tạo và người nghèo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các đối tượng thụ hưởng hỗ trợ của Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc vay vốn Ngân hàng Thế giới như sau (Hướng dẫn sửa đổi chi tiết kèm theo):
a. Bổ sung đối tượng hưởng chế độ hỗ trợ đào tạo: Đào tạo bác sỹ hệ tập trung 4 năm cho các đối tượng đang làm việc tại trạm y tế xã, phường, thị trấn; đào tạo dược sỹ đại học hệ tập trung 4 năm; mở rộng đào tạo bác sỹ chuyên khoa cấp I cho các chuyên khoa chưa nêu trong văn kiện Dự án nhưng các tỉnh Dự án có nhu cầu. Các đối tượng bổ sung này được hỗ trợ từ năm 2011.
b. Bổ sung đối tượng hưởng chế độ hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo: Người bệnh là đồng bào dân tộc thiểu số sống tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn thực hiện hoạt động đào tạo và hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo của Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc ban hành kèm theo Quyết định số 4030/QĐ-BYT ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 3. Ban Quản lý Dự án Hỗ trợ Y tế các tỉnh miền núi phía Bắc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn và giám sát Ban Quản lý Dự án các tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai hỗ trợ đúng quy định hiện hành và đúng Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch - Tài chính, Khoa học - Đào tạo, Giám đốc Ban Quản lý Dự án TW và Ban Quản lý dự án các tỉnh của Dự án Hỗ trợ Y tế các tỉnh miền núi phía Bắc và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ HỖ TRỢ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO DỰ ÁN “HỖ TRỢ Y TẾ CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC”
(Kèm theo Quyết định số 2437/QĐ-BYT ngày 08/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần A:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
1. Đào tạo bác sỹ chuyên khoa cấp I hệ khám, chữa bệnh
1.1. Đối tượng và tiêu chuẩn
- Các bác sỹ trong biên chế và đang công tác tại các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện và tỉnh của 7 tỉnh dự án.
- Mở rộng hỗ trợ cho các bác sỹ đi học chuyên khoa cấp I hệ khám chữa bệnh về các chuyên ngành chưa có trong văn kiện (bắt đầu đi học từ năm 2011).
- Đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Y tế về đào tạo bác sỹ chuyên khoa I sau đại học.
- Được đơn vị chủ quản cử đi học, phù hợp với định hướng phát triển của đơn vị.
- Cán bộ được đào tạo phải ký Cam kết đào tạo với đơn vị chủ quản cử đi đào tạo và Ban Quản lý Dự án tuyến tỉnh về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan khi tham gia hoạt động đào tạo.
- Tuổi: nam dưới 50 tuổi, nữ dưới 45 tuổi.
1.2. Chương trình và cơ sở đào tạo
- Chương trình đào tạo bác sỹ chuyên khoa I (CKI) cho dự án áp dụng theo Chương trình đã được Bộ Y tế phê duyệt.
- Cơ sở đào tạo: Dự án khuyến khích các cán bộ đúng đối tượng và đủ tiêu chuẩn tự đăng ký ôn thi, thi và học CKI (theo đúng kế hoạch Dự án đã được duyệt theo từng năm) ở các cơ sở có chức năng đào tạo bác sỹ CKI trong cả nước.
1.3. Nội dung và định mức hỗ trợ
Dự án sẽ hỗ trợ cán bộ đi học các khoản theo định mức đã được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 2807/QĐ-BYT ngày 5/8/2009, bao gồm:
a) Hỗ trợ ôn thi:
- Tiền học phí ôn thi, lệ phí tuyển sinh theo phiếu thu thực tế của cơ sở đào tạo.
- Tiền tài liệu, văn phòng phẩm.
- Tiền ăn, ở và đi lại.
b) Hỗ trợ đào tạo:
- Kinh phí học tập, đào tạo theo mức thu thực tế theo quy định hiện hành của cơ sở đào tạo.
- Tiền tài liệu, văn phòng phẩm.
- Tiền ăn, ở.
Dự án hỗ trợ các học viên trong thời gian chính thức triển khai Dự án, bắt đầu từ tháng 10/2008 đến khi Dự án kết thúc. Cán bộ có những năm học trước khi Dự án bắt đầu triển khai hoặc kéo dài hơn sau khi Dự án kết thúc thì không được hỗ trợ bằng nguồn của Dự án.
1.4. Tổ chức thực hiện
a) Lập kế hoạch
- Căn cứ theo thông báo của Ban quản lý Dự án tỉnh (PPMU), các cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh và tuyến huyện lập kế hoạch dự kiến về số lượng và danh sách cán bộ cử đi học bác sỹ CKI cho từng năm, kèm theo thông tin cơ bản về mỗi cán bộ được cử đi học, gửi PPMU.
- Căn cứ vào Văn kiện Dự án và nhu cầu cụ thể của các bệnh viện, PPMU tổng hợp kế hoạch đào tạo bác sỹ CKI, lập danh sách học viên ôn thi (biểu số 1-ĐT), và lập dự toán chi tiết hàng năm.
- Căn cứ Văn kiện Dự án và kế hoạch của các PPMU, Ban quản lý Dự án trung ương (CPMU) tổng hợp đưa vào kế hoạch đào tạo nằm trong kế hoạch hoạt động chung hàng năm của Dự án, xin ý kiến không phản đối của WB và trình Bộ Y tế phê duyệt.
- Trên cơ sở kế hoạch chung của Dự án đã được Bộ Y tế phê duyệt, PPMU xây dựng kế hoạch hoạt động chung Dự án thành phần của tỉnh, trong đó có kế hoạch đào tạo CKI, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Xác định và liên hệ với các cơ sở đào tạo
- PPMU chủ động liên hệ với các cơ sở đào tạo theo nguyện vọng đăng ký của cán bộ đi học. Trường hợp nhiều cán bộ đăng ký ôn thi tại cùng một cơ sở đào tạo, PPMU có thể ký Hợp đồng trách nhiệm/Bản ghi nhớ/Thỏa thuận trách nhiệm thực hiện ôn thi, tuyển sinh và đào tạo với các cơ sở đào tạo.
- Hợp đồng trách nhiệm/Bản ghi nhớ/Thỏa thuận trách nhiệm với các cơ sở đào tạo cần xác định rõ trách nhiệm của các bên trong việc triển khai hoạt động đào tạo được dự án tài trợ, để đảm bảo các hoạt động đào tạo được triển khai thuận lợi và đảm bảo sự tham gia tích cực của các đơn vị đào tạo.
c) Thông báo đến các cơ sở y tế cử cán bộ ôn thi, hỗ trợ kinh phí cho cán bộ ôn thi:
- Sau khi thống nhất được với cơ sở đào tạo, PPMU thông báo cho các đơn vị để cử cán bộ đi ôn thi, thi tuyển sau đó ra quyết định cử đi ôn thi danh sách đã thống nhất với CPMU. Lãnh đạo ký quyết định cử cán bộ ôn thi và đi học phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của người xin đi học và bảo đảm các tiêu chuẩn theo các quy định của Bộ Y tế và các điều kiện của Dự án.
- Cán bộ được cử đi ôn thi phải ký Cam kết đào tạo với đơn vị chủ quản và Ban Quản lý dự án tuyến tỉnh về việc thực hiện các trách nhiệm nếu trúng tuyển, trong đó có việc làm ít nhất 3 năm tại đơn vị cử đi đào tạo sau khi tốt nghiệp và quyền lợi khi tham gia hưởng lợi từ dự án, có xác nhận của đơn vị chủ quản cử người đi đào tạo và Dự án/Sở Y tế (biểu số 2-ĐT).
- Mỗi cán bộ được hỗ trợ 1 lần ôn thi đầu vào. Các cán bộ thi chưa đỗ có thể tự túc ôn thi trong các năm sau, nếu đỗ sẽ được dự án hỗ trợ trong thời gian dự án hoạt động.
d) Lập danh sách học viên thi đỗ và hỗ trợ chi phí đào tạo
- Khi có kết quả thi tuyển do cơ sở đào tạo thông báo (giấy báo nhập học hoặc giấy báo trúng tuyển), PPMU lập danh sách cán bộ thi đỗ sau đó gửi quyết định cử đi học cho các cán bộ thi đỗ.
- Đối với các cán bộ tự ôn thi và đã trúng tuyển (không nằm trong danh sách ôn thi đã thống nhất với CPMU), hoặc bắt đầu đi học trước thời gian dự án có hiệu lực (từ năm 2008) và thỏa mãn các tiêu chuẩn tại mục 1.1: PPMU tổng hợp danh số số cán bộ này, kèm theo giấy báo nhập học hoặc giấy báo trúng tuyển hoặc quyết định cử đi học của Sở Y tế, và gửi CPMU để trình Ngân hàng Thế giới cho ý kiến không phản đối. PPMU sau đó tiến hành ký cam kết đào tạo và hỗ trợ cho các học viên.
- Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ theo các nội dung và định mức đã nêu trên. PPMU có thể ký Hợp đồng trách nhiệm/Bản ghi nhớ/Thỏa thuận trách nhiệm với cơ sở đào tạo theo 2 cách: (i) PPMU chi trả cho cơ sở đào tạo chi phí đào tạo, hỗ trợ khác PPMU sẽ thanh toán trực tiếp với cán bộ đi học; hoặc (ii) hợp đồng trọn gói với cơ sở đào tạo bao gồm cả các chi phí hỗ trợ trực tiếp cho cán bộ đi học.
2. Đào tạo bác sỹ hệ tập trung 4 năm
2.1. Đối tượng và tiêu chuẩn
- Các y sĩ trong biên chế và đang làm việc tại các cơ sở y tế công thuộc tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến xã, phường, thị trấn của các tỉnh Dự án.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn theo các quy định hiện hành của Bộ Y tế hướng dẫn tuyển sinh đại học y dược hệ tập trung 4 năm.
- Được đơn vị chủ quản cử đi học, phù hợp với định hướng phát triển của đơn vị.
- Cán bộ được đào tạo phải ký Cam kết đào tạo với đơn vị chủ quản cử đi đào tạo và Ban Quản lý Dự án tuyến tỉnh về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hoạt động đào tạo.
2.2. Chương trình và cơ sở đào tạo
- Chương trình đào tạo bác sỹ hệ tập trung 4 năm của Dự án dựa trên chương trình đã được Bộ Y tế, Bộ Giáo dục Đào tạo phê duyệt.
- Cơ sở đào tạo: Dự án khuyến khích của cán bộ đúng đối tượng và đủ tiêu chuẩn tự đăng ký ôn thi đầu vào, thi và học bác sỹ hệ tập trung 4 năm (theo đúng kế hoạch Dự án đã được duyệt) ở các cơ sở có chức năng đào tạo bác sỹ tập trung hệ 4 năm trong cả nước.
2.3. Nội dung và định mức hỗ trợ
Dự án hỗ trợ cán bộ đi học các khoản theo định mức đã được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 2807/QĐ-BYT ngày 5/8/2009, bao gồm:
a) Hỗ trợ ôn thi:
- Tiền học phí ôn thi, lệ phí tuyển sinh.
- Tiền tài liệu, văn phòng phẩm.
- Tiền ăn, ở và đi lại.
b) Hỗ trợ đào tạo:
- Kinh phí học tập, đào tạo.
- Tiền tài liệu, văn phòng phẩm.
- Tiền ăn, ở.
Dự án chỉ hỗ trợ cán bộ những năm học trong thời gian triển khai Dự án, bắt đầu từ tháng 10/2008. Cán bộ có những năm học trước khi Dự án bắt đầu triển khai hoặc kéo dài hơn sau khi Dự án kết thúc thì không được hỗ trợ bằng nguồn của Dự án. Đối với các cán bộ y sỹ tuyến xã, phường, thị trấn, Dự án hỗ trợ cho các cán bộ bắt đầu đi học từ năm 2011 trở đi cho đến khi Dự án kết thúc.
2.4. Tổ chức thực hiện
a) Lập kế hoạch
- Các PPMU đánh giá và tổng hợp nhu cầu đào tạo bác sỹ hệ tập trung 4 năm của tỉnh, chi tiết tại mỗi cơ sở y tế: số lượng cần được đào tạo, số lượng tham gia ôn thi, và thông tin cơ bản của mỗi cán bộ trong danh sách.
- PPMU lập danh sách cán bộ ôn thi bác sỹ hệ tập trung 4 năm (biểu số 3-ĐT), lập dự toán tổng thể và chi tiết hàng năm.
- Các bước lập kế hoạch tiếp theo thực hiện như trên ở mục 1.4.a
b) Thông báo đến các cơ sở y tế cử cán bộ ôn thi, hỗ trợ kinh phí cho cán bộ ôn thi:
- PPMU thông báo cho các đơn vị để cử cán bộ đi ôn thi, thi tuyển sau đó ra quyết định cử đi ôn thi theo danh sách đã thống nhất với CPMU. Lãnh đạo ký quyết định cử cán bộ ôn thi và đi học phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của người xin đi học và bảo đảm đạt các tiêu chuẩn theo các quy định của Bộ Y tế và các điều kiện của Dự án.
- Cán bộ được cử đi ôn thi phải ký Cam kết đào tạo với đơn vị chủ quản và Ban Quản lý Dự án tuyển sinh về việc thực hiện các trách nhiệm nếu trúng tuyển, trong đó có việc làm ít nhất 3 năm tại đơn vị cử đi đào tạo sau khi tốt nghiệp và quyền lợi khi tham gia hưởng lợi từ dự án, có xác nhận của đơn vị chủ quản cử người đi đào tạo và Dự án/Sở Y tế (biểu số 2-ĐT).
- Mỗi cán bộ được hỗ trợ 1 lần ôn thi đầu vào. Các cán bộ thi chưa đỗ có thể tự túc ôn thi trong các năm sau, nếu đỗ sẽ được dự án hỗ trợ trong thời gian dự án hoạt động.
c) Lập danh sách học viên thi đỗ
- Khi có kết quả thi tuyển do cơ sở đào tạo thông báo (giấy báo nhập học hoặc giấy trúng tuyển), PPMU lập danh sách cán bộ thi đỗ sau đó gửi quyết định cử đi học cho các cán bộ đi đỗ.
- Đối với các cán bộ tự ôn thi và đã trúng tuyển (không nằm trong danh sách ôn thi đã thống nhất với CPMU), hoặc bắt đầu đi học trước thời gian dự án có hiệu lực (từ năm 2005) và thỏa mãn các tiêu chuẩn tại mục 2.1: PPMU tổng hợp danh sách số cán bộ này, kèm theo giấy báo nhập học hoặc giấy báo trúng tuyển hoặc quyết định cử đi học của Sở Y tế, và gửi CPMU để cho ý kiến không phản đối. PPMU sau đó tiến hành ký cam kết đào tạo và hỗ trợ cho các học viên.
d) Hỗ trợ kinh phí cho học viên đi học
- PPMU hỗ trợ kinh phí trực tiếp cho cán bộ theo các nội dung và định mức đã nêu trên.
3. Đào tạo Dược sỹ đại học hệ tập trung 4 năm
3.1. Đối tượng và tiêu chuẩn
- Các dược sỹ trung cấp/cao đẳng trong biên chế và đang làm việc tại các cơ sở y tế công thuộc tuyến tỉnh và tuyến huyện của các tỉnh Dự án.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn theo các quy định hiện hành của Bộ Y tế hướng dẫn tuyển sinh đại học y dược hệ tập trung 4 năm.
- Được đơn vị chủ quản cử đi học, phù hợp với định hướng phát triển của đơn vị.
- Cán bộ được đào tạo phải ký Cam kết đào tạo với đơn vị chủ quản cử đi đào tạo và Ban Quản lý Dự án tuyến tỉnh về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan khi tham gia hoạt động đào tạo.
3.2. Chương trình và cơ sở đào tạo
- Chương trình đào tạo dược sỹ đại học hệ tập trung 4 năm của Dự án dựa trên chương trình đã được Bộ Y tế, Bộ Giáo dục Đào tạo phê duyệt.
- Cơ sở đào tạo: Dự án khuyến khích các cán bộ đúng đối tượng và đủ tiêu chuẩn tự đăng ký ôn thi đầu vào, thi và học dược sỹ đại học hệ tập trung 4 năm (theo đúng kế hoạch Dự án đã được duyệt từng năm) ở các cơ sở có chức năng đào tạo dược sỹ đại học tập trung hệ 4 năm trong cả nước.
3.3. Nội dung và định mức hỗ trợ
Dự án hỗ trợ cán bộ đi học các khoản theo định mức được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 2807/QĐ-BYT ngày 5/8/2009, bao gồm:
a) Hỗ trợ ôn thi:
- Tiền học phí ôn thi, lệ phí tuyển sinh.
- Tiền tài liệu, văn phòng phẩm.
- Tiền ăn, ở và đi lại.
b) Hỗ trợ đào tạo:
- Kinh phí học tập, đào tạo.
- Tiền tài liệu, văn phòng phẩm.
- Tiền ăn, ở.
- Dự án hỗ trợ các học viên bắt đầu ôn thi và đi học từ năm 2011 đến khi Dự án kết thúc. Cán bộ có những năm học kéo dài hơn sau khi Dự án kết thúc thì không được hỗ trợ bằng nguồn của Dự án.
3.4. Tổ chức thực hiện
Thực hiện tương tự theo mục 2, đào tạo bác sỹ hệ tập trung 4 năm.
4. Hỗ trợ các khóa đào tạo ngắn hạn (không quá 3 tháng)
4.1. Nội dung và định mức
Các hoạt động đào tạo ngắn hạn được tổ chức theo kế hoạch của Dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt, bao gồm đào tạo ngắn hạn về khám, chữa bệnh, y tế dự phòng, quản lý bệnh viện, bảo dưỡng và sửa chữa trang thiết bị y tế...
Hoạt động đào tạo ngắn hạn của Dự án sẽ được thực hiện theo Văn kiện Dự án, kế hoạch hoạt động của Dự án đã được phê duyệt, Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án và Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế.
Nội dung và định mức chi tiêu áp dụng theo Quyết định số 2807/QĐ-BYT ngày 5/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế, bao gồm:
- Tiền ăn, ở và chi phí đi lại
- Thuê hội trường
- Thù lao giảng viên
- Thuê xe đi khảo sát, thực địa cho học viên
- Tiền nước uống
- Chi phí vật tư chuyên môn
- Chi phí khác như chi phí tổ chức, quản lý lớp học, khai giảng, tổng kết lớp học ...
4.2. Các bước thực hiện
a) Lập kế hoạch đào tạo và dự trù ngân sách:
- Căn cứ vào kế hoạch nêu tại Văn kiện Dự án về kinh phí, số lượng học viên và các chuyên khoa đào tạo ngắn hạn, PPMU thông báo đến các cơ sở y tế về nội dung và đối tượng cần được đào tạo và đề nghị các cơ sở y tế lập danh sách cử cán bộ tham gia từng khóa đào tạo và thời gian cán bộ có thể tham gia.
- PPMU tổng hợp và xây dựng kế hoạch đào tạo ngắn hạn, đồng thời dự toán tổng thể và chi tiết hàng năm dựa trên các định mức được Bộ Y tế phê duyệt.
- Các bước lập kế hoạch tiếp theo thực hiện như nêu ở mục 1.4.a
b) Tổ chức đào tạo, hoặc ký hợp đồng với các cơ sở đào tạo
- PPMU/CPMU phối hợp với đơn vị có chức năng, năng lực và kinh nghiệm tại tỉnh/trung ương để tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn. Chi tiết công việc như sau:
o Lên kế hoạch thực hiện khóa đào tạo (biểu số 4-ĐT), lập danh sách mời giảng viên, học viên (biểu số 5-ĐT)...
o Xây dựng chương trình và tài liệu đào tạo, đánh giá trước/sau học... cho từng lớp tập huấn dựa trên tài liệu đào tạo sẵn có cho phù hợp với tình hình bệnh tật, trình độ và nhu cầu thực tế của các học viên tại tỉnh.
o Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện khóa đào tạo (một tháng trước khi mở lớp) tới Ban Quản lý Dự án Trung ương để theo dõi và giám sát.
- Có hai hình thức tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn: (i) CPMU và PPMU đứng ra tổ chức các khóa đào tạo - theo mô hình CPMU tổ chức đào tạo cho giảng viên tuyến tỉnh sau đó PPMU tổ chức khóa đào tạo tại tỉnh, (ii) CPMU, PPMU liên hệ với các cơ sở có chức năng, năng lực và kinh nghiệm đào tạo trọn gói.
c) Cử cán bộ đi đào tạo và hỗ trợ kinh phí
- PPMU thông báo tới các cơ sở y tế cử cán bộ tham gia khóa đào tạo đầy đủ về số lượng và đúng đối tượng theo yêu cầu.
- Việc cử cán bộ đi đào tạo nên chia theo các giai đoạn/năm để đảm bảo bố trí cán bộ đi được đồng thời vẫn duy trì được các hoạt động thường xuyên của cơ sở y tế.
- Hỗ trợ kinh phí theo nội dung và định mức được Bộ Y tế phê duyệt.
- PPMU viết báo cáo tổng kết lớp học và gửi các bên liên quan (biểu số 6-ĐT).
5. Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ cán bộ điều động
5.1. Nội dung và đối tượng:
- Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật: Cán bộ có kinh nghiệm ở tuyến trên xuống làm việc ở bệnh viện huyện nhằm tăng cường chuyển giao kỹ thuật y tế từ tuyến trên xuống tuyến dưới, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.
- Hỗ trợ cán bộ điều động: Các bệnh viện huyện mời hoặc ký hợp đồng ngắn hạn với các cán bộ y tế từ các nguồn khác nhau (các cơ sở y tế trong và ngoài tỉnh) để khắc phục tình trạng thiếu cán bộ làm việc do cử cán bộ đi đào tạo dài hạn về chuyên khoa I, bác sỹ tập trung hệ 4 năm và một số lượng lớn các cán bộ y tế đi đào tạo ngắn hạn về lâm sàng, cận lâm sàng và quản lý.
5.2. Định mức hỗ trợ:
Dự án sẽ hỗ trợ cho cán bộ chuyển giao kỹ thuật hoặc hỗ trợ cán bộ điều động tương đương mức hỗ trợ cho cán bộ y tế đi luân phiên theo Quyết định số 1816/QĐ-BYT ngày 26/5/2008 của Bộ Y tế. Cụ thể:
- Tiền công tác phí theo chế độ công tác phí hiện hành cộng với một khoản hỗ trợ bằng với phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, phụ cấp khu vực (nếu có);
- Tiền phòng nghỉ theo chế độ công tác phí hiện hành. Nếu cơ quan nơi cán bộ đến làm việc đã bố trí chỗ ở thì không thanh toán;
- Tiền đi lại tối đa không quá 4 lượt/tháng theo chế độ công tác phí hiện hành.
5.3. Tổ chức thực hiện:
a) Lập kế hoạch và dự trù ngân sách
- Căn cứ vào kế hoạch tại Văn kiện Dự án và nhu cầu cụ thể của bệnh viện huyện, PPMU phối hợp với bệnh viện tuyến trên để lập kế hoạch chi tiết và dự toán kinh phí để hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật cho các bệnh viện huyện theo từng năm.
- PPMU thông báo cho các bệnh viện huyện, bệnh viện tỉnh về chủ trương hỗ trợ cán bộ điều động/ cán bộ hợp đồng. Các bệnh viện huyện đề xuất nhu cầu chi tiết theo số lượng, thời gian, và chuyên ngành cụ thể để PPMU tổng hợp và dự trù kinh phí để hỗ trợ cán bộ điều động theo từng năm.
- Các bước lập kế hoạch tiếp theo thực hiện như nêu ở mục 1.4.a
b) Thực hiện hoạt động
Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật
- Bệnh viện tuyến trên chịu trách nhiệm chuyên môn tổ chức thực hiện các hoạt động này theo kế hoạch do PPMU xây dựng, PPMU có vai trò hỗ trợ hậu cần.
- Mỗi đợt chuyển giao kỹ thuật gồm một nhóm cán bộ có kinh nghiệm thuộc các chuyên khoa theo nhu cầu chuyển giao kỹ thuật của các bệnh viện huyện. Nhóm chuyển giao kỹ thuật sẽ làm việc tại bệnh viện huyện mỗi đợt khoảng 1-3 tháng để nâng cao trình độ cho tuyến huyện.
- PPMU giám sát và báo cáo kết quả hoạt động chuyển giao kỹ thuật cho các bên có liên quan.
Hỗ trợ cán bộ điều động
- PPMU tổng hợp đề xuất của các bệnh viện huyện để xây dựng kế hoạch hoạt động và kế hoạch tài chính.
- Sau khi có ý kiến không phản đối của PPMU và CPMU, các bệnh viện huyện ký hợp đồng với cán bộ điều động/cơ sở điều động và triển khai thực hiện.
- PPMU giám sát và báo cáo kết quả hoạt động hỗ trợ cán bộ điều động cho các bên có liên quan.
6. Hướng dẫn thanh quyết toán
6.1. Phương thức thanh quyết toán:
a) Đào tạo dài hạn:
- Căn cứ danh sách cán bộ đi ôn thi và đi học được phê duyệt, PPMU lập dự toán kinh phí cho các hoạt động này.
- Phần hỗ trợ cho học viên: PPMU thanh toán trực tiếp tiền ăn, ở cho học viên theo từng đợt ôn thi, học kỳ; thanh toán tài liệu, văn phòng phẩm theo năm/khóa học.
- Kinh phí học tập, đào tạo: thanh toán trực tiếp cho học viên theo năm/khóa học dựa trên chứng từ thu học phí của cơ sở đào tạo nếu học viên đã tự thanh toán hoặc PPMU sẽ chuyển tiền cho cơ sở đào tạo trên cơ sở thông báo của nhà trường và hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
b) Đào tạo ngắn hạn:
- CPMU/PPMU lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán cho các lớp học này. Trong trường hợp CPMU/PPMU ký hợp đồng với cơ sở đào tạo, cơ sở đào tạo sẽ chuyển chứng từ gốc cho CPMU/PPMU làm căn cứ quyết toán hoạt động.
- CPMU chuyển tiền kinh phí đào tạo cho PPMU theo đề nghị bổ sung kinh phí.
c) Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ cán bộ điều động
- PPMU lập kế hoạch ngân sách và thanh toán trực tiếp cho cán bộ được cử điều động và chuyển giao kỹ thuật
- CPMU chuyển kinh phí cho PPMU theo đề nghị bổ sung kinh phí
6.2. Hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán hoạt động đào tạo:
6.2.1. Đào tạo dài hạn:
a) Hỗ trợ kinh phí ôn thi:
- Danh sách cán bộ ôn thi được phê duyệt.
- Chi tiết kinh phí hỗ trợ ôn thi đào tạo dài hạn (biểu số 7-ĐT) có ký nhận của học viên kèm theo hóa đơn chứng từ gốc: học phí ôn thi, lệ phí tuyển sinh.
- Trường hợp thanh toán trực tiếp học phí ôn thi, lệ phí tuyển sinh cho cơ sở đào tạo: thông báo của cơ sở đào tạo kèm theo chứng từ, hóa đơn hợp lệ.
- Các chứng từ liên quan như: Giấy chiêu sinh của cơ sở đào tạo...
b) Hỗ trợ kinh phí đi học:
- Danh sách cán bộ đi học được duyệt nếu cán bộ thi đỗ chưa có trong danh sách đi ôn thi được duyệt.
- Chi tiết kinh phí hỗ trợ đào tạo hàng năm (biểu số 8-ĐT) có ký nhận của học viên kèm theo hóa đơn, chứng từ gốc hợp lệ (thu học phí, kinh phí học tập, đào tạo).
- Trường hợp thanh toán trực tiếp học phí, kinh phí học tập, đào tạo cho cơ sở đào tạo: Thông báo của cơ sở đào tạo kèm theo chứng từ, hóa đơn hợp lệ.
- Các chứng từ liên quan: Giấy báo nhập học, quyết định cử đi học, bản sao bằng tốt nghiệp (nếu cán bộ đã tốt nghiệp)...
6.2.2. Đào tạo ngắn hạn
- Kế hoạch mở lớp đã có ý kiến thống nhất của Ban Quản lý Dự án trung ương
- Dự toán kinh phí lớp đào tạo
- Danh sách học viên ký nhận tiền ăn
- Vé tàu, theo phương tiện giao thông công cộng của học viên
- Hóa đơn tiền ở
- Danh sách Tổ chức lớp ký nhận tiền bồi dưỡng giờ giảng
- Hóa đơn thuê phòng học
- Hóa đơn mua nước giải khát cho lớp học
- Hóa đơn và hợp đồng xe đưa học viên đi thực tế
- Hóa đơn mua văn phòng phẩm, in tài liệu
- Hóa đơn mua vật liệu... phục vụ lớp học
- Tổng hợp quyết toán kinh phí lớp đào tạo
- Báo cáo tổng kết lớp học
6.2.3. Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ cán bộ điều động
- Bảng chi tiết kinh phí hỗ trợ cán bộ điều động/chuyển giao kỹ thuật có ký nhận của cán bộ kèm theo vé tàu xe phương tiện giao thông công cộng (biểu số 9-ĐT).
- Giấy đi đường của cán bộ có xác nhận của bệnh viện đến
- Báo cáo đợt hỗ trợ cán bộ điều động/chuyển giao kỹ thuật
6.3. Các tài liệu cần lưu để theo dõi và quản lý tại các cấp
PPMU tập hợp các tài liệu theo danh mục dưới đây và đồng thời chụp 1 bộ gửi CPMU để theo dõi.
a) Đào tạo dài hạn
- Danh sách cán bộ và quyết định cử cán bộ đi ôn thi của PPMU, theo từng năm và từng loại hình đã được CPMU thống nhất.
- Bản chụp giấy thông báo trúng tuyển/giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo. Trường hợp cán bộ mất giấy thông báo trúng tuyển, cần có giấy xác nhận của nhà trường.
- Danh sách học viên được hỗ trợ do ban Ban quản lý và Dự án tỉnh tổng hợp và được CPMU thống nhất và Quyết định cử đi học.
- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp bác sỹ, bác sỹ CKI, dược sỹ, cử nhân điều dưỡng đại học, hộ sinh đại học (nếu đã tốt nghiệp trong thời gian dự án hoạt động).
b) Đào tạo ngắn hạn
- Công văn triệu tập học viên và danh sách học viên/giảng viên tham gia khóa đào tạo
- Chương trình đào tạo chi tiết
- Đánh giá trước học và đánh giá sau học (lưu tại PPMU)
- Đánh giá của học viên đối với khóa đào tạo (lưu tại PPMU)
- Báo cáo tổng kết khóa đào tạo
7. Báo cáo và theo dõi, giám sát
7.1. Báo cáo:
- Báo cáo các hoạt động đào tạo cần được đưa vào báo cáo hoạt động chung của Dự án (báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo tổng kết năm) gửi CPMU, bao gồm:
o Báo cáo nội dung đào tạo dài hạn về số lượng cán bộ ôn thi, kết quả thi tuyển, tình hình học tập của các học viên tại các trường, kinh phí hỗ trợ của dự án nhu cầu đào tạo cho năm tới theo từng loại hình và chuyên khoa, các đề xuất thay đổi....
o Báo cáo kết quả đào tạo ngắn hạn.
o Báo cáo tình hình triển khai và các kết quả của hoạt động hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ điều động cán bộ.
- Báo cáo tổng kết lớp đào tạo ngắn hạn gửi CPMU 2 tuần sau khi kết thúc lớp học
7.2. Theo dõi, giám sát:
- PPMU phân công cán bộ giám sát và theo dõi các hoạt động đào tạo dài hạn, ngắn hạn, hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật và điều động cán bộ tại tỉnh. Cán bộ của CPMU cũng sẽ có kế hoạch giám sát việc thực hiện đào tạo tại tỉnh.
- PPMU phối hợp với các hoạt động của Sở Y tế tiến hành giám sát định kỳ sau đào tạo (về tình hình áp dụng các kiến thức đã được đào tạo, các nhu cầu cần được đào tạo ...)
- Cán bộ phụ trách đào tạo của PPMU định kỳ làm việc với phòng giáo vụ và quản lý học sinh tại các trường đại học để nắm bắt tình hình học tập của học viên và có các can thiệt và hỗ trợ kịp thời.
Phần B:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO
1. Định mức hỗ trợ
1.1. Hỗ trợ chi phí đi lại:
1.1.1. Đối tượng thụ hưởng: là người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Chính phủ và đồng bào tộc thiểu số các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ khi điều trị nội trú hoặc tử vong tại bệnh viện tuyến huyện thuộc các tỉnh Dự án. Bệnh viện có thể áp dụng một trong các giấy tờ sau để xác định người bệnh là đối tượng được hỗ trợ:
a) Thẻ bảo hiểm y tế mã HN (Bệnh viện cần đính kèm bản chụp thẻ này trong hồ sơ quyết toán).
b) Giấy chứng nhận hộ nghèo (còn gọi là sổ hộ nghèo). (Bệnh viện cần đính kèm bản chụp giấy này trong hồ sơ quyết toán).
c) Giấy xác nhận là người thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. (Bệnh viện cần đính kèm giấy xác nhận này trong hồ sơ quyết toán).
1.1.2. Nội dung và định mức hỗ trợ
a) Bệnh nhân đi bằng xe của bệnh viện: Trường hợp bệnh viện huyện cho xe ô tô đón bệnh nhân thì được Dự án hỗ trợ chi phí xăng, dầu cho cả lượt đi và về theo định mức xăng dầu hiện hành của địa phương.
b) Bệnh nhân tự túc phương tiện: Được dự án hỗ trợ cho cả lượt đi và lượt về theo định mức sau:
- Nếu khoảng cách từ nhà người bệnh tới bệnh viện huyện dưới 100 km thì mức hỗ trợ là 60.000 đồng/lượt.
- Nếu khoảng cách từ nhà người bệnh tới bệnh viện huyện từ 100 km trở lên thì mức hỗ trợ là 100.000 đồng/lượt.
c) Trường hợp bệnh nhân tử vong hoặc bệnh quá nặng mà người nhà có nguyện vọng đưa về nhà, nếu xe ô tô của bệnh viện chuyển bệnh nhân về nhà thì Dự án thanh toán chi phí xăng dầu cho cả lượt đi và lượt về như đã nêu tại mục 1.1.2a, nếu gia đình bệnh nhân tự túc phương tiện thì được hỗ trợ chi phí đi lại theo quy định tại mục 1.1.2b.
1.2. Hỗ trợ tiền ăn:
1.2.1. Đối tượng thụ hưởng: là người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Chính phủ và đồng bào dân tộc thiểu số các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ khi điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến huyện thuộc các tỉnh Dự án.
1.2.2. Nội dung và định mức hỗ trợ:
Đối tượng được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian nằm điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến huyện. Định mức hỗ trợ là 15.000 đồng/người/ngày và thời gian hỗ trợ không quá 10 ngày/đợt điều trị. Trường hợp hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân cần điều trị từ trên 10 ngày phải được lãnh đạo bệnh viện xem xét và phê duyệt.
Khuyến khích các bệnh viện tổ chức cung cấp bữa ăn cho người bệnh. Trong trường hợp không thể cung cấp bữa ăn, bệnh viện có thể phát tiền ăn cho người bệnh hàng ngày hoặc định kỳ 2-3 ngày/lần.
Những người bệnh đã được nhận hỗ trợ tiền ăn và đi lại từ Dự án Hỗ trợ chăm sóc y tế cho người nghèo vùng núi phía Bắc và Tây nguyên (HEMA) thì không được nhận hỗ trợ tiền ăn và đi lại của Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc.
1.3. Hỗ trợ quản lý hoạt động người nghèo tại bệnh viện huyện:
1.3.1. Đối tượng thụ hưởng: Tất cả các bệnh viện huyện thuộc các tỉnh Dự án có thực hiện các hoạt động hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại cho người nghèo.
1.3.2. Nội dung và định mức hỗ trợ: Hàng tháng (hoặc hàng quý), các bệnh viện được hỗ trợ chi phí quản lý bằng 10 % tổng số kinh phí của Dự án mà bệnh viện đã giải ngân trong tháng (hoặc quý). Khoản kinh phí này được quản lý theo cơ chế tài chính chung của bệnh viện.
2. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
CPMU có trách nhiệm hướng dẫn các PPMU và các đơn vị liên quan thực hiện các nghiệp vụ của các hoạt động trong thành phần B của Dự án. CPMU có trách nhiệm chuyển kinh phí kịp thời và quản lý tài chính, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
PPMU là đơn vị đầu mối của mỗi tỉnh trực tiếp quản lý và thực hiện các hoạt động của thành phần B trong phạm vi của tỉnh, bao gồm lập kế hoạch, hướng dẫn các bệnh viện tuyến huyện thực hiện hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo, tổng hợp và thanh quyết toán cho các cơ sở y tế, theo dõi giám sát các hoạt động và báo cáo CPMU theo quy định. PPMU cần bố trí số lượng cán bộ hợp lý để thực hiện các nhiệm vụ trên.
Các bệnh viện tuyến huyện là nơi trực tiếp hỗ trợ người bệnh. Bệnh viện huyện cần tổng hợp các số liệu về chi phí cho đối tượng để đề xuất thanh toán và chuẩn bị kế hoạch kinh phí hàng năm.
Kế hoạch cho hoạt động hỗ trợ người nghèo được xây dựng và trình duyệt trong kế hoạch hoạt động dự án hàng năm của tỉnh.
Nội dung kế hoạch hỗ trợ người nghèo bao gồm dự toán chi phí theo chính sách hiện hành, số đối tượng dự kiến, các loại hình hỗ trợ và định mức, thời gian hỗ trợ Quy trình lập kế hoạch như sau:
- BV huyện: Hàng năm vào đầu tháng 10, các bệnh viện huyện lập dự trù số lượng dịch vụ cung cấp cho người nghèo (căn cứ vào số lượt nội trú, cấp cứu, ngày nội trú, số ca tử vong của đối tượng trong năm trước và dự báo biến động), ước tính chi phí hỗ trợ cho năm tiếp theo theo bản Hướng dẫn tính kế hoạch kinh phí hàng năm của bệnh viện (biểu số 1-KCBNN) để gửi cho PPMU.
- PPMU: Sau khi bản dự trù kinh phí của các bệnh viện, PPMU chuẩn bị bản Tổng hợp dự trù kinh phí trong năm tiếp theo của các bệnh viện huyện trong tỉnh (biểu số 2-KCBNN) và gửi cho CPMU vào cuối tháng 10 hàng năm.
- CPMU tổng hợp các đề xuất của các PPMU để lập kế hoạch kinh phí cho năm tiếp theo và trình Ngân hàng Thế giới và Bộ Y tế phê duyệt.
- Sau khi kế hoạch tổng thể của Dự án được Bộ Y tế phê duyệt, PPMU các tỉnh xây dựng kế hoạch hoạt động của tỉnh, trình Sở Y tế và Ủy ban nhân dân phê duyệt.
3. Quy định về thanh quyết toán:
- Bệnh viện huyện: Sau khi nhận được kinh phí, bệnh viện triển khai chi trả cho các đối tượng theo định mức của Dự án. Bệnh viện huyện chuẩn bị chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại theo biểu số 3-KCBNN và biểu số 4-KCBNN. Hàng tháng, bệnh viện huyện lập bảng tổng hợp chi tiêu trong tháng theo biểu số 5-KCBNN. Gửi bảng này cùng với chứng từ gốc cho PPMU để làm thủ tục kiểm soát chi tại Kho bạc nhà nước tỉnh. Cần photo tất cả chứng từ để lưu tại bệnh viện.
- PPMU: Sau khi nhận được chứng từ của các bệnh viện huyện, PPMU làm thủ tục kiểm soát chi tại Kho bạc nhà nước tỉnh. PPMU chuyển tiếp kinh phí cho bệnh viện huyện theo tiến độ quyết toán. Hàng quý, PPMU tổng hợp chi hỗ trợ hoạt động khám chữa bệnh cho người nghèo tại tất cả các bệnh viện huyện tham gia dự án (biểu số 6-KCBNN) để báo cáo CPMU và làm cơ sở đề nghị cấp bổ sung kinh phí.
- CPMU: Sau khi kế hoạch chung được phê duyệt, hàng năm CPMU căn cứ theo kế hoạch và tiến độ thực hiện hàng tháng tại địa phương để chuyển kinh phí về tài khoản của PPMU. Lần đầu tiên, CPMU tạm ứng cho các tỉnh theo kế hoạch 6 tháng đầu. Những lần tiếp theo CPMU cấp kinh phí dựa trên tiến độ quyết toán hoạt động và đề nghị cấp bổ sung kinh phí của PPMU.
Sơ đồ: Quy trình phân bổ và thanh quyết toán chi phí cho hoạt động Khám chữa bệnh cho người nghèo
4. Quy định về chứng từ
Bệnh viện cần chuẩn bị các chứng từ sau để gửi PPMU (bản photo lưu tại bệnh viện):
- Danh sách đối tượng nhận tiền hỗ trợ tự túc đi lại và tiền hỗ trợ ăn gồm các thông tin liên quan, có chữ ký hoặc điểm chỉ của bệnh nhân theo biểu số 3-KCBNN.
- Danh sách đối tượng được vận chuyển bằng xe bệnh viện và chi phí xăng dầu, có chữ ký hoặc điểm chỉ của bệnh nhân hoặc người nhà theo biểu số 4-KCBNN.
- Bảng tổng hợp chi hàng tháng của bệnh viện cho hỗ trợ ăn và đi lại của người nghèo theo biểu số 5-KCBNN.
- Phiếu thu của bệnh viện đối với khoản hỗ trợ chi phí quản lý (10% kinh phí giải ngân).
Lưu ý: Hồ sơ bệnh án được lưu tại bệnh viện huyện cần đính kèm bản photo thẻ BHYT mã HN, bản photo sổ hộ nghèo hoặc bản gốc giấy xác nhận là người thuộc hộ nghèo hoặc dân tộc tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg (do UBND xã, phường hoặc thị trấn cấp).
5. Theo dõi, giám sát
- CPMU: Thực hiện giám sát các PPMU và các bệnh viện theo quy định. Ngoài ra cũng có những đợt giám sát tới hộ gia đình của bệnh nhân.
- PPMU: Phân công cán bộ giám sát định kỳ các hoạt động hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo tại các bệnh viện huyện trong tỉnh để nắm bắt tình hình thực hiện hoạt động hỗ trợ và có các can thiệp và hỗ trợ kịp thời. PPMU cần lập một số ghi chép nội dung giám sát của tất cả các đoàn giám sát từ CPMU và Ngân hàng Thế giới cũng như các cơ quan quản lý khác tại trung ương và địa phương theo biểu số 7-KCBNN và lưu sổ này tại văn phòng PPMU. Hàng quý PPMU gửi các báo cáo giám sát cho CPMU.
- Bệnh viện: Bệnh viện cần lưu trữ hồ sơ bệnh án theo quy định để tạo thuận lợi cho việc giám sát. Lập số ghi chép nội dung giám sát của tất cả các đoàn giám sát (biểu số 7-KCBNN) và lưu sổ này tại bệnh viện.
Biểu số 1-ĐT
SỞ Y TẾ TỈNH ............................... | DANH SÁCH CÁN BỘ ÔN THI ĐÀO TẠO DÀI HẠN Năm ............ |
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Dân tộc | Trình độ | Năm tốt nghiệp | Nơi công tác (ghi rõ khoa, phòng, bệnh viện) | Điện thoại liên lạc | Cơ sở đào tạo đăng ký học |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ......../......./201.... |
Biểu số 2-ĐT
SỞ Y TẾ TỈNH …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
CAM KẾT ĐÀO TẠO
Chúng tôi là:
Bên A: Đơn vị cử đi học...
Bên B: Học viên ...
Bên C: Đại diện Ban QLDA tỉnh ...
Cam kết:
+ Đơn vị cử đi học:
▪ Đã lựa chọn và đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định của Dự án.
▪ Phù hợp với nhu cầu hiện nay và định hướng phát triển chuyên môn lâu dài của bệnh viện.
▪ Cam kết tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ tiếp tục làm việc tại bệnh viện đúng chuyên môn được đào tạo sau khi tốt nghiệp, với thời gian tối thiểu 3 năm.
+ Học viên:
▪ Hiểu rõ nghĩa vụ và quyền lợi. Thực hiện đầy đủ các nội quy và quy chế học tập của cơ sở đào tạo, không bỏ dở giữa chừng nếu không có lý do chính đáng.
▪ Thực hiện đầy đủ theo các hướng dẫn và yêu cầu của Ban quản lý Dự án tỉnh.
▪ Sau khi tốt nghiệp sẽ trở lại làm việc trong thời gian ít nhất là 03 năm (36 tháng) hoặc tuân theo sự điều động của cơ quan chủ quản.
▪ Cam kết bồi hoàn toàn bộ kinh phí hỗ trợ của dự án nếu không thực hiện đủ thời gian làm việc tối thiểu nêu trên, bỏ học hoặc bị buộc thôi học lỗi chủ quan của học viên.
+ Ban QLDA:
▪ Tạo điều kiện thuận lợi để học viên ôn thi và học tập.
▪ Hỗ trợ học viên theo đúng định mức đã được phê duyệt.
Người làm cam kết | Thủ trưởng đơn vị cử đi học | Ban Quản lý Dự án |
Biểu số 3-ĐT
SỞ Y TẾ TỈNH ................................ | DANH SÁCH CÁN BỘ ÔN THI BÁC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I Năm .......... |
TT | Họ và tên | Ngày | Giới tính | Trình độ | Năm tốt nghiệp | Bệnh viện đang công tác (ghi rõ khoa, phòng) | Điện thoại liên lạc | Chuyên khoa đăng ký | Cơ sở Đào tạo đăng ký học |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ........./......../201.... |
Biểu số 4-ĐT
SỞ Y TẾ TỈNH …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO
(Tên khóa đào tạo .............)
Mục tiêu khóa đào tạo:
-
-
-
Thời gian:
Địa điểm:
- Địa điểm dạy lý thuyết
- Địa điểm thực hành
Học viên:
- Dự kiến số lượng học viên:
- Đối tượng/Đơn vị công tác:
Giảng viên:
- Dự kiến số lượng giảng viên:
- Dự kiến thành phần/trình độ chuyên môn/đơn vị công tác:
-
-
Công tác tổ chức:
- Danh sách cán bộ điều hành chung:
- Danh sách nhóm cán bộ tổ chức thực hiện:
- Hình thức tổ chức: (PPMU trực tiếp thực hiện?, hoặc phối hợp với .... tổ chức khóa đào tạo)
Công tác chuẩn bị: (mô tả vắn tắt kế hoạch xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, đánh giá trước/sau học, các phương tiện và cơ sở thực hành cho học viên ...
Chương trình khóa đào tạo: lập chương trình chi tiết và đính kèm
Dự trù kinh phí: lập dự trù kinh phí chi tiết và đính kèm
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH
Biểu số 5-ĐT
SỞ Y TẾ TỈNH ...................... | DANH SÁCH HỌC VIÊN (TÊN KHÓA ĐÀO TẠO ..............................) |
TT | Họ và tên | Giới tính | Trình độ chuyên môn | Khoa phòng/Bệnh viện đang công tác | Điện thoại liên lạc | Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
7. |
|
|
|
|
|
|
8. |
|
|
|
|
|
|
9. |
|
|
|
|
|
|
10. |
|
|
|
|
|
|
| Ngày ......../......./201.... |
Biểu số 6-ĐT
SỞ Y TẾ TỈNH ........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÓA ĐÀO TẠO
(Tên khóa đào tạo ..............)
I. Thông tin chung:
1. Thời gian: ...........................
2. Địa điểm: ............................
.............................
3. Mục tiêu khóa đào tạo:
● ....................................
● ....................................
● ....................................
● ....................................
4. Thành phần học viên: (giới thiệu về tiêu chuẩn lựa chọn/mời học viên tham gia khóa học, công tác tại các đơn vị nào....)
5. Danh sách Giảng viên và trợ giảng:
(Tên - chức vụ và cơ quan công tác)
6. Cán bộ giám sát/theo dõi:
(Tên - Chức vụ và cơ quan công tác)
7. Các tài liệu kèm theo bản báo cáo:
a. Chương trình lớp đào tạo.
b. Danh sách học viên
c. Kết quả đánh giá trước học, sau học
d. Kết quả tổng kết các ý kiến góp ý của học viên cho lớp học
II. Tóm tắt kết quả
1. Công tác chuẩn bị:
(Gợi ý mô tả các hoạt động sau)
● Thiết kế nội dung, chương trình khóa đào tạo
● Xây dựng tài liệu đào tạo
● Chuẩn bị cơ sở và trang thiết bị giảng dạy
● Bố trí nơi ở cho học viên và hậu cần cho học viên....
2. Khai mạc khóa đào tạo:
(Gợi ý mô tả các hoạt động sau)
● Tóm tắt thành phần các đại biểu dự khai mạc,
● Các ý kiến phát biểu của các đại biểu và của các học viên,
● Nội quy khóa đào tạo ...
2. Các kết quả chính đã đạt được:
● Các nội dung đã đào tạo.
● Các phương pháp giảng dạy đã áp dụng
● Các vấn đề về hướng dẫn thực hành cho học viên
● Tóm tắt kết quả đánh giá trước học và sau học
● Tóm tắt kết quả đánh giá lớp học của học viên.
3. Ưu điểm
● ................................
● ................................
● ................................
4. Hạn chế
● ................................
● ................................
● ................................
III. Kết luận và kiến nghị
● ................................
● ................................
● ................................
Người viết báo cáo | Ban Quản lý Dự án tỉnh |
Biểu số 7-ĐT
SỞ Y TẾ TỈNH .................. | CHI TIẾT HỖ TRỢ KINH PHÍ ÔN THI ĐÀO TẠO DÀI HẠN |
TT | Họ và tên | Đơn vị đào tạo | Thời gian tập trung (tháng) | Học phí ôn thi | Lệ phí tuyển sinh | Tiền tài liệu, VPP | Tiền ăn, ở, đi lại | Tổng cộng (đồng) | Ký nhận |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5= 1+2+3+4 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| - | - | - | - | - | - |
(Bằng chữ: )
|
| Ngày ........./........../201.... |
Lưu ý:
1. Phí ôn thi, Lệ phí tuyển sinh chi theo phiếu thu thực tế của cơ sở đào tạo
2. Tiền ăn, ở, đi lại chi theo thời gian tập trung thực tế nhưng tối đa không quá 02 tháng
Biểu số 8-ĐT
SỞ Y TẾ TỈNH ................. | CHI TIẾT HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO DÀI HẠN |
TT | Họ và tên | Đơn vị đào tạo | Thời gian tập trung (tháng) | Học phí | Kinh phí học tập, đào tạo | Tiền tài liệu, VPP | Tiền ăn, ở, (1.100,000 đ/tháng) | Tổng cộng (đồng) | Ký nhận |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5= 1+2+3+4 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ: )
|
| Ngày ........./........../200.... |
Lưu ý:
1. Học phí, Kinh phí học tập, đào tạo chi theo phiếu thu thực tế của cơ sở đào tạo
2. Tiền ăn, ở chi theo thời gian tập trung thực tế nhưng tối đa không quá 10 tháng/năm học
SỞ Y TẾ TỈNH .................. | BẢNG CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁN BỘ ĐIỀU ĐỘNG |
Biểu số 9-ĐT
TT | Họ và tên | Cơ quan công tác | Bệnh viện đến làm việc | Thời gian (ngày) | Công tác phí | tiền ở (đồng) | tiền đi lại (đồng) | Tổng | Ký nhận | |
Phụ cấp lưu trú | Phụ cấp ưu đãi nghề, độc hại, khu vực (nếu có) (đồng) | |||||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 =1+2+3+4 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ........./........../ 201.... |
Biểu số 1-KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH .................. | DỰ TRÙ KINH PHÍ HỖ TRỢ KCB NGƯỜI Năm 201……. |
| Khoản chi | Số lượng (năm vừa qua + dự báo tăng/giảm) | Định mức | Dự trù chi phí |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Chi hỗ trợ đi lại tự túc | Tổng số lượt nội trú | 120.000/BN | = (3) x (4) |
2 | Chi vận chuyển bệnh nhân tử vong về nhà | Tổng số bệnh nhân tử vong | 300.000/BN | = (3) x (4) |
3 | Chi hỗ trợ ăn nội trú | Tổng số ngày nội trú | 15.000/ngày | = (3) x (4) |
4 | Chi hỗ trợ quản lý |
| 10 % tổng chi hỗ trợ ăn và đi lại | 10 % tổng giá trị dự trù trên (mục từ 1 đến 3) |
TỔNG CỘNG |
|
(Tổng kinh phí dự trù bằng chữ ..................................................... đồng)
|
| Ngày ......../......../201... |
Biểu số 2-KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH ........................ | BẢNG TỔNG HỢP DỰ TRÙ KINH PHÍ HỖ TRỢ KCB NGƯỜI NGHÈO HÀNG NĂM CỦA CÁC BỆNH VIỆN HUYỆN TRONG TỈNH Năm 200... |
TT | Bệnh viện | Chi hỗ trợ đi lại | Chi hỗ trợ ăn |
| Tổng chi (đồng) | ||||
| Nội trú | Tử vong | Số ngày nội trú | Chi (đồng) | Hỗ trợ quản lý (đồng) | ||||
Lượt | Chi (đồng) | Lượt | Chi (đồng) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) = (4) + (6) + (8) + (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng kinh phí dự trù bằng chữ: ............................................................................ đồng)
|
| Ngày ........./........../201.... |
Biểu số 3-KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH ............................ BQLDA HỖ TRỢ Y TẾ CÁC TỈNH MNPB BỆNH VIỆN............................... KHOA......................................... | DANH SÁCH BỆNH NHÂN NHẬN HỖ TRỢ ĂN VÀ TỰ TÚC ĐI LẠI Tháng .......... năm 200..... |
TT | Họ và tên bệnh nhân | Là người dân tộc TS | Số thẻ BHYT | Số hồ sơ bệnh án | Địa chỉ | Ngày vào viện | Ngày ra viện | Số ngày nội trú | Số km (nhà-BV) | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Xe BV đón1 | BN ký nhận hoặc điểm chỉ | Ghi chú2 | ||
Tiền ăn | Tự túc đi lại | Tổng chi hỗ trợ | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | 12 | (13)=(11)+(12) | (14) | (15) | (16) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng chi bằng chữ: ..............................................................................................đồng)
|
| Ngày ......./......../201.... |
Biểu số 4-KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH ............................ BQLDA HỖ TRỢ Y TẾ CÁC TỈNH MNPB BỆNH VIỆN................................ | DANH SÁCH CHI TIỀN XĂNG DẦU VẬN CHUYỂN BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN VÀ BỆNH NHÂN TỬ VONG VỀ NHÀ Tháng ....... năm 200...... |
Định mức tiêu thụ xăng của xe BV: ............ lít/100km
Giá xăng tại địa phương: ........................ đồng/lít
TT | Họ và tên bệnh nhân | Số bệnh án | Địa chỉ nơi đưa, đón | Ngày vận chuyển | Lý do (nhập viện, tử vong) | Số km | Tổng chi tiền xăng dầu và vé cầu phà (đồng) | Lái xe ký xác nhận | B/nhân ký hoặc điểm chỉ xác nhận3 | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng chi bằng chữ: ...............................................................................................đồng)
Ghi chú: Kèm theo hóa đơn tài chính mua xăng dầu, vé cầu phà.
|
| Ngày ......./......../201.... |
Biểu số 5-KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH ............................ BQLDA HỖ TRỢ Y TẾ CÁC TỈNH MNPB BỆNH VIỆN................................ | BẢNG TỔNG HỢP CHI HÀNG THÁNG CỦA BỆNH VIỆN CHO HỖ TRỢ ĂN VÀ ĐI LẠI CỦA NGƯỜI NGHÈO Tháng ......... / 200....... |
TT | Tên khoa | Hỗ trợ tiền ăn | Hỗ trợ đi lại | Tổng cộng (đồng) | ||||||
Tổng số bệnh nhân | Trong đó Là DT thiểu số | Tổng số ngày điều trị | Tổng số tiền (đồng) | Bệnh nhân tự túc đi lại | Hỗ trợ xăng dầu cho BV | |||||
Số bệnh nhân | Tổng số tiền (đồng) | Số bệnh nhân | Tổng số tiền (đồng) | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) = (6) + (8) + (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10% chi phí quản lý |
| |||||||||
TỔNG CỘNG |
|
(Tổng chi bằng chữ: ................................................................................................đồng)
|
| Ngày ........./........../201.... |
Biểu số 6-KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH ............................ BQLDA HỖ TRỢ Y TẾ CÁC TỈNH MNPB BỆNH VIỆN................................ | BẢNG TỔNG HỢP CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KCB CHO NGƯỜI NGHÈO CỦA CÁC BỆNH VIỆN HUYỆN Tháng ......... / 200....... |
TT | Bệnh viện | Hỗ trợ tiền ăn | Hỗ trợ BN tự túc đi lại | Hỗ trợ xăng dầu cho BV | Hỗ trợ chi phí quản lý (đồng) | Tổng cộng (đồng) | |||||
Tổng số bệnh nhân | Trong đó là DT thiểu số | T/ số ngày điều trị | Tổng số tiền (đồng) | Số bệnh nhân | Tổng số tiền (đồng) | Số bệnh nhân | Tổng số tiền (đồng) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12)=(6)+(8)+(10)+(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng chi bằng chữ: ...............................................................................................đồng)
|
| Ngày ......../........./201.... |
Biểu số 7-KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH ................... | BIỂU MẪU GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO |
Ngày giám sát |
|
Tên đoàn giám sát |
|
Nội dung giám sát |
|
Kết quả giám sát |
|
Nhận xét về việc thực hiện các khuyến cáo của đoàn giám sát trước |
|
Khuyến cáo cho cơ sở được giám sát |
|
Trưởng đoàn giám sát: ....................................................................................................
Chức vụ: ..........................................................................................................................
Chữ ký: ............................................................................................................................
Phụ lục 1 - KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH .............................. BQLDA HỖ TRỢ Y TẾ CÁC TỈNH MNPB BỆNH VIỆN...................................... | BÁO CÁO TỔNG HỢP |
TT | Tên xã | Tổng số dân tại các xã 30 trong huyện | Số người được cấp thẻ BHYT mã HN tại các xã không phải xã 30 | Số người được cấp thẻ BHYT mã HN của xã | Tổng số đối tượng của Dự án NUP | Tổng số dân số của xã |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6 = (3) + (4)) | (7) |
2 | .............. |
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
Phụ lục 2 - KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH .............................. | BÁO CÁO TỔNG HỢP (Gồm cả người có thẻ BHYT và không có thẻ BHYT) |
TT | BV huyện | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Cả năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3 - KCBNN
SỞ Y TẾ TỈNH ................................ | BÁO CÁO TỔNG HỢP (cho người có thẻ BHYT có mã HN) |
TT | BV huyện | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Cả năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Đánh dấu X nếu bệnh nhân được xe bệnh viện đón.
2 Nội trú hoặc tử vong (viết tắt: NT, TV)
3 Hoặc người nhà bệnh nhân ký thay
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.