BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2431/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi Tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
SỬA ĐỔI 2:2010 TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI 2:2010 TCVN 7271:2003
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - Ô TÔ -
PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Road vehicles - Motor vehicles - Classification in purpose of use
Điều 3.1.1 trang 4 được sửa đổi như sau:
Điều 3.1.1 Ô tô con (Passenger car)
STT | Tên gọi | Đặc điểm | Hình vẽ minh hoạ(*) | ||||
3.1.1 | Ô tô con (Passenger car) | Ô tô chở người (3.1) có số chỗ ngồi Ô tô Pickup chở người có ít nhất một đặc điểm khác với ô tô Pickup chở hàng nêu tại 3.2.7 và 3.2.8 Ô tô VAN chở người có ít nhất một đặc điểm khác với ô tô tải VAN nêu tại 3.2.9 |
| ||||
| |||||||
| |||||||
| |||||||
| |||||||
| |||||||
|
CHÚ THÍCH: (*) Các hình vẽ trong tiêu chuẩn này chỉ là minh họa, trong thực tế hình dạng của các ô tô cụ thể có thể thay đổi.
Điều 3.2.7 trang 8 được sửa đổi như sau:
Điều 3.2.7. Ô tô PICK UP chở hàng ca bin đơn (Pickup with single cab)
STT | Tên gọi | Đặc điểm | Hình vẽ minh hoạ(*) |
3.2.7 | Ô tô PICK UP chở hàng ca bin đơn (Pickup with single cab) | Ô tô chở hàng (3.2) với các đặc điểm sau: - Thùng hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng kín, có thể liền hoặc không liền thân với ca bin, có bố trí cửa để xếp, dỡ hàng; - Trong ca bin có bố trí một hàng ghế; - Thùng hàng không có trang bị tiện nghi và nội thất phục vụ chở người; - Diện tích hữu ích của thùng hàng (Fh) không nhỏ hơn 1 m2 (xác định như Phụ lục A của TCVN 7271: 2003); - Tổng khối lượng hàng hóa cho phép chở (mh) phải lớn hơn tổng khối lượng của số người cho phép chở (mng) được tính theo tỷ lệ sau:
Trong đó: mng = 65 kg/người x số chỗ ngồi. |
|
Điều 3.2.8 trang 8 được sửa đổi như sau:
Điều 3.2.8 Ô tô PICK UP chở hàng ca bin kép (Pickup with double cab)
STT | Tên gọi | Đặc điểm | Hình vẽ minh hoạ(*) | ||||
3.2.8 | Ô tô PICK UP chở hàng cabin kép (Pickup with double cab) | Ô tô chở hàng (3.2) với các đặc điểm sau: - Thùng hàng không có trang bị tiện nghi và nội thất phục vụ chở người; - Diện tích hữu ích của sàn thùng hàng (Fh) không nhỏ hơn 1 m2 (xác định như Phụ lục A của TCVN 7271: 2003); - Tổng khối lượng hàng hóa cho phép chở (mh) phải lớn hơn tổng khối lượng của số người cho phép chở (mng) được tính theo tỷ lệ sau:
Trong đó: mng = 65 kg/người x số chỗ ngồi. |
| ||||
|
Điều 3.2.9 trang 9 được sửa đổi như sau:
Điều 3.2.9 Ô tô tải VAN (Ô tô tải thùng kín có khoang chở hàng liền khối với khoang người ngồi)
(Van, Cargo van, Delivery van, Van type Truck)
STT | Tên gọi | Đặc điểm | Hình vẽ minh hoạ(*) |
3.2.9 | Ô tô tải VAN (Ô tô tải thùng kín có khoang chở hàng liền khối với khoang người ngồi) (Van, Cargo van, Delivery van, Van type Truck) | Ô tô chở hàng (3.2) với các đặc điểm sau: - Khoang chở hàng dạng kín liền khối với khoang người ngồi; - Có bố trí cửa xếp, dỡ hàng ở phía sau và có thể có thêm ở hai bên thành xe; - Có vách ngăn và/hoặc kết cấu rào chắn cố định để ngăn cách giữa khoang chở hàng và khoang người ngồi; - Không bố trí cửa sổ trên các thành xe tại khu vực khoang chở hàng và trên các cửa xếp, dỡ hàng ở hai bên thành xe; nếu có cửa sổ lắp kính hoặc ô kính cố định thì phải có các thanh chắn hoặc lưới kim loại cố định; - Diện tích hữu ích của sàn khoang chở hàng (Fh) không nhỏ hơn 1m2 và lớn hơn diện tích hữu ích của sàn khoang chở người (Fng) (xác định như phụ lục B của TCVN 7271:2003 ); - Tỷ lệ giữa khối lượng hàng hóa cho phép chở (mh) với tổng khối lượng của số người cho phép chở không kể người lái (mng) lớn hơn 1,8; Cụ thể là: mh /mng > 1,8 Ở đây khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg/người. - Tại khu vực khoang chở hàng không bố trí các trang thiết bị sau đây: Các kết cấu, liên kết chở để lắp ghế; dây đai an toàn và cơ cấu điều khiển điều hòa nhiệt độ; gạt tàn thuốc lá; giá để ly, cốc. |
|
Điều 3.3.5 trang 12 được sửa đổi như sau:
Điều 3.3.5. Ô tô trộn bê tông (Concrete-mixer lorry/vehicle)
STT | Tên gọi | Đặc điểm | Hình vẽ minh hoạ(*) |
3.3.5 | Ô tô trộn bê tông (Concrete-mixer lorry/vehicle) | Ô tô chuyên dùng (3.3) với các đặc điểm sau: - Có lắp các thiết bị để trộn bê tông; Có két chứa nước và các vòi cấp nước vào thùng trộn bê tông; Có phễu nạp liệu và máng dốc để xả bê tông; - Thùng trộn bê tông được đặt nghiêng so với phương nằm ngang; - Nguồn động lực của thiết bị có thể là động cơ riêng hoặc trích công suất từ động cơ ô tô; |
|
CHÚ THÍCH: (*) Các hình vẽ trong tiêu chuẩn này chỉ là minh họa, trong thực tế hình dạng của các ô tô cụ thể có thể thay đổi.
Điều 3.3.7 trang 12 được sửa đổi như sau:
Điều 3.3.7 Ô tô cần cẩu (Crane vehicle)
STT | Tên gọi | Đặc điểm | Hình vẽ minh hoạ(*) |
3.3.7 | Ô tô cần cẩu (Crane vehicle) | Ô tô chuyên dùng (3.3) có lắp cần cẩu chỉ để thực hiện công việc nâng, hạ và không thuộc loại xe như mô tả tại điều 3.4.1 của TCVN 7772 : 2007. |
|
CHÚ THÍCH: (*): Các hình vẽ trong tiêu chuẩn này chỉ là minh họa, trong thực tế hình dạng của các ô tô cụ thể có thể thay đổi.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.