ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2420/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 20 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Trên cơ sở Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 09/4/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 766/SXD-VP ngày 17/9/2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh Quảng Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số thủ tục hành chính tại Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh (gọi tắt là Quyết định 2168/QĐ-UBND) về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 20/ 9 /2010 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Thủ tục Cấp Chứng chỉ quy hoạch - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-042124-TT (thủ tục 1, mục I, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
- Trình tự thực hiện:
+ Gửi hồ sơ xin cấp chứng chỉ quy hoạch tới Sở Xây dựng.
+ Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
+ Khi hồ sơ đã đầy đủ, Sở Xây dựng vào sổ tiếp nhận và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Trả kết quả tại Sở Xây dựng theo đúng thời hạn quy định.
+ Khách hàng nộp lệ phí cấp chứng chỉ quy hoạch khi nhận kết quả.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bỏ dòng: “ + Trường hợp đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt:”
+ Bỏ phần: Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý:
Bỏ: Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Bổ sung: Quyết định 160/QĐ-UB ngày 22/01/2003 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc bãi bỏ, bổ sung, điều chỉnh, quy định mới các mức phí và lệ phí để áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-042563-TT (thủ tục 3, mục I, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
- Tên thủ tục hành chính:
Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Khách hàng nộp hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng cho Sở Xây dựng.
+ Sở Xây dựng xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nhận và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
+ Khách hàng nhận kết quả tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ: Sửa đổi lại như sau:
* Văn bản đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng của khách hàng;
* Chủ trương lập quy hoạch xây dựng hoặc thông báo thoả thuận địa điểm của UBND cấp thẩm quyền hoặc giấy tờ về sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
* Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch;
* Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch;
* Ngoài ra tuỳ từng trường hợp cụ thể cần có thêm các loại giấy tờ sau: Nghị quyết hội đồng nhân dân cấp thực hiện quy hoạch; thông báo cuộc họp thông qua nhiệm vụ quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền; văn bản tổng hợp ý kiến của cơ quan chuyên môn, chính quyền địa phương, đại diện dân cư liên quan.
- Số lượng hồ sơ: Hồ sơ thẩm định tối thiểu là 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian giải quyết được tính bằng ngày làm việc và tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ cho đến khi có kết quả thẩm định quy hoạch xây dựng. Thời gian kiểm tra hiện trạng hoặc gửi góp ý và nhận lại hồ sơ chỉnh sửa không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định
- Lệ phí: Không
3. Thủ tục Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-041816-TT (thủ tục 1, mục II, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ xin cấp phép thầu tại Sở Xây dựng. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng xem xét cấp phép theo quy định.
+ Nhà thầu nộp lệ phí khi nhận giấy phép thầu tại Sở Xây dựng
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Bỏ câu: Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ gốc và 02 bộ hồ sơ sao (phô tô coppy) tới cơ quan cấp giấy phép thầu, mỗi bộ hồ sơ được chuẩn bị bằng tiếng Việt, các tài liệu nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt khi trình các cơ quan thẩm quyền, bao gồm:
Thêm vào sau các loại hồ sơ câu: Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện:
Văn bản quy định các yêu cầu, điều kiện: Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý:
Bỏ: Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Thủ tục Cấp Chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2 - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-041987-TT (thủ tục 2, mục II, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng
+ Sở Xây dựng tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu thiếu hoặc không hợp lệ
+ Trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng xét, cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo đúng quy định.
+ Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ: Sửa đổi lại như sau:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng; Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Lệ phí: cấp Chứng chỉ kỹ sư định giá là 200.000 đồng
(Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định tại phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có đủ điều kiện sau:
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
+ Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;
+ Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
(Văn bản quy định các yêu cầu, điều kiện trên đây: Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Bỏ:
+ Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
+ Quyết định số 905/2008/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng v/v: Đính chính Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Bổ sung:
+ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
+ Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ ..................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày..... tháng..... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9 Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: ...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT | Thời gian (Tháng-năm) | Tên và loại công trình
| Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư (Ký và đóng dấu) | Người kê khai (Ký và ghi rõ họ tên) |
5. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-042019-TT (thủ tục 4, mục II, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
+ Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
+ Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định.
+ Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Lệ phí: cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 200.000 đồng.
(Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bỏ: Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng
+ Bổ sung: Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
6. Thủ tục Tiếp nhận, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-042639-TT (thủ tục tại mục III, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.
7. Thủ tục cấp Chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-041914-TT (thủ tục 3, mục II, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Thay thế thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 bằng thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1).
Thủ tục mới thay thế được quy định lại như sau:
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng.
+ Sở Xây dựng tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
+ Trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng xét, cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo đúng quy định.
+ Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
* Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (theo mẫu).
* 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng.
* Bản sao Chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2;
* Chứng nhận tham gia khoá đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
* Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết công việc là 10 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ, quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): cấp Chứng chỉ kỹ sư định giá là 200.000 đồng
(Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
+ Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (mẫu tại phụ lục 7 Ban hành theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (mẫu tại phụ lục 6 Ban hành theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
+ Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
+ Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
+ Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
(Văn bản quy định các yêu cầu, điều kiện trên đây: Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng năm 2003;
+ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
+ Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần đăng ký cấp chứng chỉ ..................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày..... tháng..... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng......................................
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- E.mail:
- Webside:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
9. Giấy chứng nhận tham gia khoá đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề trong theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện và loại công trình):
Số TT | Thời gian (Tháng-năm) | Tên và loại công trình | Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư (Ký và đóng dấu) | Người kê khai (Ký và ghi rõ họ tên) |
8. Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-042076-TT (thủ tục 5, mục II, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Thay thế thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng bằng thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
Thủ tục mới thay thế được quy định lại như sau:
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
+ Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
+ Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định.
+ Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 1 Ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 2 Ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết công việc là 30 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề, quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có): cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 200.000 đồng.
(Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (mẫu tại phụ lục 1 Ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng (mẫu tại phụ lục 2 Ban hành theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các cá nhân có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật (trừ các cá nhân là công chức hoạt động trong các cơ quan nhà nước); đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
+ Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
(Văn bản quy định các yêu cầu, điều kiện trên đây: Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng năm 2003;
+ Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;
+ Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
MẪU ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ
Kính gửi: Sở Xây dựng Quảng Bình
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động xây dựng (đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế công trình):
- Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
- Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế công trình bao nhiêu công trình:
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư với các nội dung sau (liên quan đến nội dung nào thì ghi theo nội dung đó):
- Thiết kế quy hoạch xây dựng; …. /Công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; CT khác,......
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…) | Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? | Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? | Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp | Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
9. Thủ tục Cấp Giấy phép xây dựng công trình, Giấy phép xây dựng tạm - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-042164-TT (thủ tục 2, mục I, phần II, Quyết định số 2168/QĐ-UBND)
Thay thế và sửa đổi Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình, giấy phép xây dựng tạm bằng thủ tục sau:
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng, Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
+ Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Sở Xây dựng.
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng thì lập văn bản hướng dẫn đầy đủ một lần cho khách hàng. Thời gian trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép xây dựng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.
+ Bản sao một trong những Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ngoài ra, tuỳ trường hợp cụ thể cần có thêm các loại giấy tờ sau:
* Công trình di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, tượng đài... phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành liên quan, theo quy định của pháp luật.
* Công trình tôn giáo, các công trình đặc thù khác: phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của UBND tỉnh.
* Trường hợp cải tạo, sửa chữa công trình cho thuê: phải có hợp đồng thuê công trình theo quy định của pháp luật và giấy uỷ quyền việc xây dựng của chủ sở hữu.
+ Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
- Số lượng hồ sơ:
+ Bản vẽ thiết kế: 04 bộ
+ Các loại giấy tờ khác: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc và kể từ ngày tiếp nhận tài liệu cho đến khi giao trả hồ sơ. Thời gian kiểm tra hiện trạng hoặc gửi góp ý và chờ nhận lại hồ sơ chỉnh sửa không tính vào khoảng thời gian giải quyết hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): cấp Giấy phép xây dựng 100.000 đồng.
(Thông tư 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số IV của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng năm 2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư 03/2001/TT-BTC ngày 11/1/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..........................................................................................
- Người đại diện: ...........................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
- Số điện thoại: ..............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ...................................................................................
- Lô đất số:...........................................Diện tích .................................... m2.
- Tại: ................................................ Đường: ....................................
- Phường (xã) ................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................
- Nguồn gốc đất: ..........................................................................
3. Nội dung xin phép: .......................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: ...............
- Diện tích xây dựng tầng 1: ...................................................................m2.
- Tổng diện tích sàn: ..............................................................................m2.
- Chiều cao công trình: .............................................................................m.
- Số tầng: .................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: .................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................
- Điện thoại: ..............................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ..............................
- Địa chỉ: ............................................ Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ......................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......... ngày ......... tháng ......... năm ......... Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.