UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH ĐẮK LẮK | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 2411/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 25 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2556/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND tỉnh, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống Đô thị và khu dân cư Nông thôn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020;
Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Ana để thành lập huyện mới
Xét Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cư Kuin - huyện Cư Kuin - tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, kèm theo Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 31/7/2007 của UBND huyện Krông Ana, được Sở Xây dựng thẩm định và trình duyệt tại Tờ trình số 619/SXD-QH ngày 05/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cư Kuin - huyện Cư Kuin - tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cư Kuin - huyện Cư Kuin - tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025.
2. Phạm vi, nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Bao gồm phạm vi địa bàn xã Dray Bhăng (diện tích tự nhiên: 4.159ha) và xã Ea Bhôk (diện tích tự nhiên: 4.200 ha).
- Phạm vi thiết kế quy hoạch xây dựng: 300ha;
3. Quy mô dân số:
- Năm 2015: 10.000 người;
- Năm 2025: 15.000 người.
4. Tính chất :
- Là thị trấn huyện lỵ của huyện mới thành lập - huyện Cư Kuin. Trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá và dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện;
- Quy mô đô thị loại V.
5. Mục tiêu:
- Bám sát mục tiêu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Quy hoạch phát triển đô thị trên cơ sở khai thác, tận dụng các tiềm năng vốn có, các đặc điểm hiện trạng, lịch sử và địa lý tự nhiên xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, đời sống xã hội, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường, đạt hiệu quả về kinh tế - an ninh quốc phòng, đề xuất các giải pháp tích cực nhất cho sự phát triển tương lai của đô thị;
- Đề xuất những yêu cầu đầu tư xây dựng đồng bộ cho kế hoạch ngắn hạn (2008 – 2015) và định hướng đến 2025, trong đó xác định các dự án đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo lực và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các công trình.
6. Nội dung:
a. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm 2015 | Năm 2025 |
1 | Chỉ tiêu đất đô thị | m2/người | 140 | 120 |
2 | Chỉ tiêu cấp nước | l/người, ngày | 100 | 120 |
3 | Chỉ tiêu cấp điện | kw/người | 100 | 170 |
4 | Chỉ tiêu đất giao thông đô thị | m2/người | 12 | 12 |
5 | Chỉ tiêu cây xanh đô thị | m2/người | 14 | 14 |
b. Luận chứng khoa học về dự báo phát triển dân số và lao động xã hội:
Dự báo quy mô dân số căn cứ nhu cầu lao động của toàn huyện, tính toán trên cơ sở tăng giảm tự nhiên, cơ học phù hợp chiến lược dân số lao động chung của tỉnh, huyện trong từng giai đoạn, làm cơ sở định hướng hạng mục, tính chất, quy mô của các công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội đô thị.
c. Yêu cầu về nghiên cứu hướng phát triển đô thị, tổ chức cơ cấu không gian:
- Phương án quy hoạch được lập trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát đánh giá hiện trạng, xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại, đồng thời phải đảm bảo tính kế thừa, tính khả thi khi thực hiện quy hoạch xây dựng, khai thác các tiềm năng cảnh quan khu vực quy hoạch;
- Phân loại, xác định tính chất của các khu ở để có giải pháp quy hoạch mang tính khả thi gồm:
+ Khu ở quy hoạch xây dựng cải tạo, chỉnh trang;
+ Khu ở phát triển có giới hạn;
+ Khu ở mới;
+ Khu ở phải di dời, giải tỏa.
- Đề xuất phương án quy hoạch kiến trúc không gian cho khu trung tâm, trục giao thông chính, tượng đài, công viên vườn hoa, cây xanh... Tổ chức các công trình hành chính, văn hóa, công cộng theo một cơ cấu hợp lý, tôn tạo đặc trưng riêng và bảo vệ cảnh quan môi trường;
- Tổ chức không gian cây xanh và bảo vệ môi trường phải đảm bảo các chỉ tiêu chung của cây xanh đô thị, tổ chức hệ thống cây xanh có tác dụng thông gió và cải tạo khí hậu đô thị, tạo cảnh quan đô thị;
- Nguyên tắc quy hoạch: Tập trung, không dàn trải, có tổ chức, có trọng điểm; khai thác các tiềm năng cảnh quan khu vực.
d. Yêu cầu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý rác, xử lý nước thải, nghĩa địa… ngoài phạm vi khu trung tâm, đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy định;
- Tổ chức hợp lý môi trường và bảo vệ môi trường: Bảo vệ nguồn nước, tài nguyên rừng, tài nguyên đất, xử lý các nguồn nước thải, chất thải rắn sinh hoạt... Đảm bảo giữ gìn cân bằng sinh thái đô thị, phòng chống thiên tai và các sự cố công nghệ có thể xẩy ra.
e. Các vấn đề khác:
- Thời hạn nghiên cứu quy hoạch: Nghiên cứu định hướng để có giải pháp cho Quy hoạch xây dựng giai đoạn ngắn hạn (2008 – 2015) và giai đoạn dài hạn đến năm 2025;
- Quy hoạch xây dựng đợt đầu (giai đoạn 2008 – 2015): Thuyết minh quy hoạch xây dựng đợt đầu nêu rõ quy mô dân số, các công trình sản xuất kinh doanh dịch vụ, công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. Phương án quy hoạch, các giải pháp kiến trúc, khái quát vốn đầu tư và giải pháp thực hiện;
- Đánh giá tác động môi trường cho dự án quy hoạch: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 10/2000/TTBXD ngày 08/8/2000, về việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án Quy hoạch xây dựng.
7. Sản phẩm Quy hoạch xây dựng:
a. Thành phần hồ sơ quy hoạch :
STT | TÊN BẢN VẼ - HỒ SƠ | Tỷ lệ | Số lượng | |
Màu | Đen trắng | |||
I | Phần bản vẽ | | | |
1 | Sơ đồ vị trí và mối quan hệ vùng. | 1/50.000– 1/250.000 | 01 | 12 |
2 | Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị (xác định theo phạm vi nghiên cứu QH). | 1/5.000 | 01 | 12 |
3 | Các bản đồ hiện trạng tổng hợp đánh giá đất xây dựng và hạ tầng kỹ thuật.. | 1/2.000 | 01 | 12 |
4 | Các bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch. | 1/2.000 | 01 | 12 |
5 | Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật. | 1/2.000 | 01 | 12 |
6 | Bản đồ chỉ giới đường đỏ các trục đường chính, cốt khống chế xây dựng. | 1/2.000 | 01 | 12 |
7 | Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật các tuyến đường xây dựng mới. | 1/2.000 | 01 | 12 |
II | Phần văn bản | | | |
1 | Thuyết minh tổng hợp | A 4 | | 12 |
2 | Thuyết minh tóm tắt | A 4 | | 12 |
3 | Dự thảo quy định quản lý | A 4 | | 12 |
4 | Dự thảo tờ trình phê duyệt | A 4 | | 12 |
5 | Bản vẽ thu nhỏ (thành phần như mục I) | A 3 | 01 | 12 |
III | Đĩa CD Rom (chứa tất cả dữ liệu trên) | 02 | | |
Ghi chú: Số lượng tài liệu bản vẽ trong bảng được tính tài liệu chính thức được thẩm tra phê duyệt. Không kể các tài liệu bản vẽ phục vụ cho hội nghị - hội thảo được tổ chức trong quá trình lập quy hoạch.
b. Yêu cầu về chất lượng hồ sơ quy hoạch:
- Hình thức trình bày thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Nội dung thể hiện theo các phụ lục hướng dẫn của Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ Xây dựng;
- Khi thực hiện đo đạc, lập bản đồ nền phục vụ thiết kế QHXD, bản đồ phải sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN2000 theo Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
1. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư : Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana;
- Cơ quan lập quy hoạch: Tổ chức và chủ nhiệm đồ án quy hoạch phải đảm bảo đủ điều kiện, năng lực phù hợp. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn và quyết định đơn vị tư vấn theo khoản 6 điều 45 Nghị định 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt :
+ Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng (theo Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 06/6/2007 của UBND tỉnh);
+ Sở Xây dựng;
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thời gian – Trình tự:
Thời gian lập quy hoạch xây dựng không quá 12 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được duyệt. Việc tổ chức lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch thực hiện theo Mục III Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Krông Ana; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.