ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH NINH THUẬN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/2007/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 14 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Căn cứ văn bản số 617/BNN-LN ngày 09/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định kết quả rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 308/TTr-SNNPTNT ngày 10/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
- Rừng tự nhiên: | 141.201,1 ha; |
- Rừng trồng: | 6.159,4 ha; |
- Đất chưa có rừng: | 51.808,5 ha. |
a) Rừng phòng hộ: | 115.863,5 ha, trong đó: | ||
| - Rừng tự nhiên: | 82.555,8 ha; | |
| - Rừng trồng: | 1.601.3 ha; | |
| - Đất chưa có rừng: | 31.706,4 ha. | |
| | | |
b) Rừng đặc dụng: | 42.327 ha; trong đó: | ||
| - Rừng tự nhiên: | 32.404,0 ha; | |
| - Rừng trồng: | 364,4 ha; | |
| - Đất chưa có rừng: | 9.558,6 ha. | |
| | | |
3. Tổng diện tích đất lâm nghiệp điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng để chuyển sang quy hoạch sử dụng cho các mục đích khác giai đoạn 2006 - 2015: 40.184,3 ha, trong đó:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.