ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2408/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về Quản lý Vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg ngày 29/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2006 đến 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ ban hành về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ văn bản số 97/BXD-KTTC ngày 17/1/2008 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 268/TTr-SXD ngày 06/10/2011 về việc xin phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chính như sau:
I. Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch:
1. Phạm vi, quy mô lập quy hoạch:
- Nghiên cứu lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên toàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Quy mô dân số vùng nghiên cứu lập quy hoạch 1,01 triệu người;
- Diện tích khoảng 1.988,0 km2.
2. Đối tượng nghiên cứu:
- Vật liệu xây lợp nung và không nung;
- Đá xây dựng;
- Cát xây dựng;
- Vật liệu ốp lát (gạch ceramic, granit, đá ốp lát nhân tạo, đá ốp lát tự nhiên);
- Kính xây dựng;
- Sứ vệ sinh;
- Bê tông các loại;
- Các loại vật liệu hữu cơ và vật liệu thay thế;
- Vật liệu cho khu vực nông thôn.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Đề xuất các phương án khai thác sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tiềm năng về tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng, phương án phân bố sản xuất và phương án phát triển các chủng loại sản phẩm vật liệu xây dựng có khả năng phát triển trên địa bàn tỉnh;
- Làm công cụ quản lý nhà nước, giúp cho các nhà quản lý trong công tác điều hành phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Làm căn cứ cho các nhà đầu tư trong việc chuẩn bị xây dựng các kế hoạch phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh trong các giai đoạn tới.
4. Nhiệm vụ quy hoạch quản lý vật liệu xây dựng địa phương:
- Đánh giá các yếu tố tác động đến sự phát triển sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đánh giá hiện trạng sản xuất và dự báo nhu cầu vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;
- Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2020;
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu để thực hiện quy hoạch sản xuất vật liệu xây dựng và tổ chức thực hiện.
5. Thành phần hồ sơ:
- Các báo cáo thuyết minh:
Thuyết minh Báo cáo Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030: 10 bộ.
Báo cáo tóm tắt: 10 bộ.
- Các bản đồ in màu, tỷ lệ 1/100.000 3 bộ gồm:
Bản đồ phân bố tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Bản đồ Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;
- Đĩa CD lưu toàn bộ báo cáo, bản đồ: 1 bộ.
6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt Nam.
7. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Đơn vị lập quy hoạch: Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng;
- Cơ quan tổ chức thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Thời gian lập quy hoạch: 10 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
II. Dự toán kinh phí:
1. Giá trị dự toán:
- Tổng giá trị dự toán: 623.700.000 đồng (Sáu trăm hai mươi ba triệu, bảy trăm ngàn đồng). Trong đó:
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 18.711.000,00 đồng;
+ Chi phí lập báo cáo quy hoạch: 517.671.000,00 đồng;
+ Chi phí hội thảo xin ý kiến chuyên gia: 24.948.000,00 đồng;
+ Chi phí thẩm định quy hoạch: 12.474.000,00 đồng;
+ Chi phí quản lý: 24.948.000,00 đồng;
+ Chi phí công bố quy hoạch: 24.948.000,00 đồng.
- Giá trị dự toán trên là căn cứ để quản lý chi phí, khi quyết toán căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
* Nội dung chi tiết thể hiện trong thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng lập, Sở Xây dựng thẩm định và trình duyệt kèm theo.
Điều 2. Sở Xây dựng là chủ đầu tư dự án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 có trách nhiệm nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện lập quy hoạch theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.