UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 08 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 TỈNH HÀ NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2011/QĐ-UBND NGÀY 24/5/2011, QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2012/QĐ-UBND NGÀY 30/3/2012, QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2013/QĐ-UBND NGÀY 21/01/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam;
Căn cứ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 201;
Căn cứ Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung một số nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 và Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 369/TTr-SKH ngày 18 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012, Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013; với các nội dung như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung:
1.1. Điều chỉnh, bổ sung mục 4 (Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp) khoản II.HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QĐ15/2011, cụ thể như sau:
TT | Lĩnh vực hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
II | HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP |
|
|
4 | Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp, bao gồm: | Tối đa 480 triệu đồng/01 xã. | Hỗ trợ sau đầu tư |
a | - Máy gặt đập liên hợp, công suất từ 42 mã lực trở lên | Tối đa mỗi xã 03 máy. | |
b | - Máy làm đất, công suất máy từ 34 mã lực trở lên | Tối đa mỗi xã 03 máy. |
1.2. Điều chỉnh, bổ sung mục 2b (Hỗ trợ đắp nền đường trục chính nội đồng) khoản I. HỖ TRỢ KẾT CẤU HẠ TẦNG QĐ 06/2013, cụ thể như sau:
TT | Lĩnh vực hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
II | HỖ TRỢ KẾT CẤU HẠ TẦNG |
|
|
2 | Đường giao thông |
|
|
b | Hỗ trợ đắp nền đường trục chính nội đồng. Đường trục chính nội đồng là đường nối từ khu dân cư ra đồng ruộng hoặc đường nối từ đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường giao thông nông thôn) ra cánh đồng. |
| - Hỗ trợ sau đầu tư. - Quy mô: Mỗi cánh đồng chỉ có 01 đường trục chính, Bm≥3,5m; Bn≥4,0m; cao 0,5 m so với mặt ruộng; 01 km đường trục chính nội đồng phải đáp ứng từ 35 ha trở lên. |
| - Đường làm mới | 50 triệu đồng/km | |
| - Đường nâng cấp, cải tạo | 30 triệu đồng/km |
2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011, Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012, Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.