ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 06 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2010/QĐ-UBND NGÀY 18/8/2010 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh tại Tờ trình liên sở số 245/TTr-LSNV-TTTT ngày 24/5/2011 v/v ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, như sau:
1. Bỏ Khoản 3 Điều 8. Cách chi trả:
“3. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý người làm chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông được quyền quyết định mức phụ cấp cho từng người làm chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông theo nguyên tắc mức phụ cấp được hưởng tương xứng với chất lượng hiệu quả công việc được giao, nhưng không vượt mức tối đa tỉnh quy định.”
2. Bổ sung Điều 9. Trách nhiệm chung của các cơ quan
“3. Trên cơ sở định suất hưởng chế độ ưu đãi do UBND tỉnh giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đối chiếu vào các quy định về đối tượng được hưởng, mức trợ cấp chế độ ưu đãi và nhân sự thực tế được giao nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý, chuyên trách hoặc bán chuyên trách làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông của cơ quan, đơn vị tại từng thời điểm để quyết định chi trả theo đúng chế độ quy định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
“1. Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu trình UBND tỉnh giao định suất hưởng chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 11. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
“2. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ:
a) Căn cứ quy mô, khối lượng hoạt động về công nghệ thông tin ở từng cơ quan, đơn vị để xác định phạm vi cơ quan, tổ chức được giao định suất hưởng chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông theo quy định.
b) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, công tác tham mưu, tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính, sự nghiệp của tỉnh cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông.
c) Quản lý, theo dõi và thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp của tỉnh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.