ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 19 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 26/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi) ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi); Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư 153/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi); Thông tư số 42/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP nêu trên;
Xét đề nghị của Cục thuế Nghệ An tại Tờ trình số 2037/TT-CT ngày 02/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu về các loại khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên khác để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên. Nếu giá bán ghi trong hoá đơn cao hơn giá tối thiểu quy định tại bảng giá này thì tính theo giá ghi trên hoá đơn. Nếu giá bán ghi trong hoá đơn thấp hơn thì tính theo quy định tại bảng giá này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 124/2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 Ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 2285/QĐ-UB ngày 13/6/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc bổ sung, điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU
TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Khoáng sản kim loại |
|
|
1 | Quặng sắt (1 sắt = 2 quặng) | Tấn | 500.000 |
2 | Quặng chì (1 chì = 2 quặng) | Tấn | 800.000 |
3 | Quặng thiếc (1 thiếc = 1, 5 quặng) | Tấn | 105.000.000 |
4 | Vàng sa khoáng | Kg | 350.000.000 |
5 | Quặng Mangan |
|
|
| - Mangan có hàm lượng <20% | Tấn | 700.000 |
| - Mangan có hàm lượng từ 20% đến 29% | Tấn | 1.000.000 |
| - Mangan có hàm lượng từ 30% đến 34% | Tấn | 1.400.000 |
| - Mangan có hàm lượng trên 34% | Tấn | 1.600.000 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình | M3 | 11.000 |
2 | Đất làm gạch, đất phụ gia xi măng | M3 | 12.000 |
3 | Sỏi | M3 | 80.000 |
4 | Cát vàng | M3 | 30.000 |
5 | Cát đen | M3 | 25.000 |
6 | Đá hộc xây dựng | M3 | 35.000 |
7 | Đá hộc trắng | M3 | 100.000 |
8 | Đá sản xuất xi măng, vôi | M3 | 35.000 |
9 | Đá phụ gia xi măng | M3 | 40.000 |
10 | Đá khối (Blốc) | M3 | 15.000.000 |
| Riêng: |
|
|
| + Đá khối (Blốc) màu các loại dùng để xẻ ốp lát có diện tích bề mặt từ 1, 3m trở lên | M3 | 8.000.000 |
| + Đá khối (Blốc) trắng muối dùng để xẻ ốp lát | M3 | 8.000.000 |
| + Đá khối (Blốc) màu các loại dùng để xẻ ốp lát, chế biến đồ dùng thủ công mỹ nghệ | M3 | 2.000.000 |
11 | Than đá | M3 | 200.000 |
III | Đá quý |
|
|
1 | Đá Rubi (đá đỏ) | M3 | Theo giá đấu thầu |
IV | Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
1 | Gỗ nhóm 1 | M3 | 8.000.000 |
| Riêng: + Gỗ Đinh hương | M3 | 16.000.000 |
| + Gỗ Pơ mu | M3 | 6.000.000 |
| + Gỗ Trắc | M3 | 25.000.000 |
| + Gỗ Mun | M3 | 17.000.000 |
2 | Gỗ nhóm 2 | M3 | 5.000.000 |
| Riêng: + Gỗ Lim | M3 | 8.000.000 |
| + Gỗ Sến, Táu mật | M3 | 3.300.000 |
| + Gỗ Kiền kiền | M3 | 5.500.000 |
| + Gỗ Xoay | M3 | 4.500.000 |
3 | Gỗ nhóm 3 | M3 | 3.500.000 |
| Riêng: + Gỗ Dỗi, Chò chỉ | M3 | 5.000.000 |
| + Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương | M3 | 3.200.000 |
| + Gỗ Trường mật, Cà ổi | M3 | 3.000.000 |
4 | Gỗ nhóm 4 | M3 | 2.800.000 |
| Riêng: + Gỗ De, Gỗ Tía, Gỗ Vàng tâm | M3 | 3.800.000 |
5 | Gỗ nhóm 5 | M3 | 2.300.000 |
6 | Gỗ nhóm 6 | M3 | 1.800.000 |
7 | Gỗ nhóm 7 | M3 | 1.400.000 |
8 | Gỗ nhóm 8 | M3 | 1.200.000 |
| Riêng: + Gỗ Bộp vàng | M3 | 3.000.000 |
9 | Gỗ Trụ mỏ | M3 | 500.000 |
10 | Gỗ làm giấy | M3 | 400.000 |
11 | Củi | Ste | 200.000 |
12 | Mét, Vầu, Luồng |
|
|
| - Loại D <10cm | Cây | 10.000 |
| - Loại D >10cm | Cây | 14.000 |
13 | Nứa các loại | Tấn | 200.000 |
14 | Song, Mây |
|
|
| - Song bột | Sợi | 35.000 |
| - Song cát | Tấn | 3.500.000 |
V | Dược liệu |
|
|
1 | Trầm hương loại 1 | Kg | 7.000.000 |
2 | Trầm hương loại 2 | Kg | 5.000.000 |
3 | Trầm hương loại 3 | Kg | 4.000.000 |
4 | Quế, Hồi, Sa nhân | Kg | 70.000 |
5 | Bồ cốt toái, thảo quả | Kg | 7.000 |
6 | Rễ Đằng đăng, rễ chay | Kg | 2.000 |
VI | Hải sản tự nhiên |
|
|
1 | Cá biển loại 1 | Kg | 20.000 |
2 | Cá biển loại 2 | Kg | 15.000 |
3 | Cá biển loại 3 | Kg | 10.000 |
4 | Cá biển loại 4 | Kg | 8.000 |
5 | Cá biển loại 5 | Kg | 5.000 |
6 | Tôm | Kg | 40.000 |
7 | Mực | Kg | 35.000 |
8 | Hải sâm biển | Kg | 20.000 |
9 | Hải sâm biển loại đặc sản | Kg | 35.000 |
VII | Nước thiên nhiên |
|
|
| - Nước khoáng thiên nhiên | M3 | 500.000 |
| - Nước thiên nhiên K /thác để sản xuất nước đá, đá tinh khiết, nước lọc | M3 | 5.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.