BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/1998/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÀNG NĂM VÀ THỜI HẠN NỘP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN BỘ ĐƯỢC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 1478/QĐ-VP NGÀY 03/6/1996
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 16/1/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Vụ Pháp chế thuộc Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 08/1998/QĐ-BCN ngày 14/2/1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, biên chế của Vụ Pháp chế Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ tài liệu lưu trữ Quốc gia do Chủ tịch nước ký ban hành ngày 30/11/1982;
Căn cứ Nghị định số 142/CP ngày 28/9/1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ về công tác công văn, giấy tờ và công tác lưu trữ;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp số 1478/QĐ-VP ngày 3/6/1996 ban hành Danh mục hồ sơ, tài liệu hàng năm và thời hạn nộp tài liệu vào lưu trữ cơ quan;
Theo đề nghị của đồng chí Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung “Bản danh mục hồ sơ, tài liệu hàng năm” và “Thời hạn nộp tài liệu vào lưu trữ cơ quan Bộ” được ban hành theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp số 1478/QĐ-VP ngày 3/6/1996 phần Danh mục thuộc Vụ Pháp chế (Danh mục kèm theo).
Điều 2: Các đồng chí: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
BỘ CÔNG NGHIỆP
DANH MỤC
HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÀNG NĂM CỦA VỤ PHÁP CHẾ
Ban hành theo Quyết định số 24 /1998/QĐ-BCN, ngày 11 tháng 04 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
A. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Danh mục hồ sơ, tài liệu hàng năm của Vụ Pháp chế là bản kê những hồ sơ, tài liệu dự kiến sẽ phải lập trong năm.
2. Trong quá trình hoạt động của cơ quan, nếu có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ thì Danh mục hồ sơ sẽ được bổ sung theo Quyết định của Bộ.
B. DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÀNG NĂM CỦA VỤ PHÁP CHẾ
1. Luật, các văn bản dưới Luật và các tài liệu chỉ đạo của cấp trên về công tác Pháp chế.
2. Các văn bản Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết ủy Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến ngành Công nghiệp.
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ ban hành hàng năm.
4. Danh mục bí mật Nhà nước trong ngành Công nghiệp.
5. Hồ sơ về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm và dài hạn của Bộ.
6. Hồ sơ về việc tổ chức rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành Công nghiệp.
7. Hồ sơ trực tiếp soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật được giao.
8. Hồ sơ thẩm định về mặt pháp lý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan thuộc Bộ trình Bộ trưởng.
9. Hồ sơ tổ chức việc phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành.
10. Hồ sơ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thi hành pháp luật trong ngành Công nghiệp.
11. Hồ sơ quản lý, theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra công tác Pháp chế của các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành Công nghiệp và các Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
12. Hồ sơ tham gia ý kiến vào các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, Ngành hoặc địa phương gửi lấy ý kiến.
13. Báo cáo sơ kết, tổng kết, báo cáo chuyên đề về thực hiện công tác Pháp chế của Bộ và các đơn vị thuộc ngành Công nghiệp.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.