ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2377/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 13 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 ngày 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 803/TTr-VP ngày 8 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân tỉnh các xã, phường, thị trấn và các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong việc phối hợp thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai TTHC
1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai TTHC.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố, công khai TTHC.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, cập nhật, công khai TTHC.
Điều 3. Nội dung phối hợp
1. Phối hợp trong việc thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC.
2. Phối hợp thực hiện công khai TTHC.
Điều 4 Thẩm quyền, phạm vi công bố, công khai TTHC
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
- Việc công bố TTHC được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
- Phạm vi công bố, công khai TTHC được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật (của Trung ương và của tỉnh) có quy định việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ của các sở, ban, ngành trình công bố TTHC, trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy trình phối hợp công bố, công khai TTHC
1. Dự thảo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã):
a) Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định về TTHC thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện các công việc:
- Thống kê và lập danh mục TTHC mới ban hành; TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
- Xác định đầy đủ các bộ phận cấu thành của từng TTHC theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
- Xây dựng dự thảo quyết định công bố TTHC và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung có trong các phụ lục kèm theo dự thảo quyết định (có mẫu kèm theo Quy chế này):
+ Dự thảo quyết định công bố TTHC phải đảm bảo được các tiêu chí theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
+ Đối với những TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phải xác định rõ bộ phận nào của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế so với quy định cũ; bộ phận nào được sửa đổi, bổ sung so với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Trước 15 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành; các sở, ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu (cả văn bản giấy và file mềm) đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định công bố.
Hồ sơ, tài liệu do các sở, ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC, gồm:
- Tờ trình đề nghị công bố TTHC.
- Dự thảo quyết định công bố TTHC của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả văn bản giấy và file mềm). Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề nghị công bố TTHC phải ký tắt vào dự thảo quyết định và các trang của phụ lục kèm theo quyết định.
- Các tài liệu đính kèm (cả văn bản giấy và file mềm): Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành quyết định công bố TTHC:
a) Khi nhận được hồ sơ của các sở, ban, ngành trình công bố TTHC, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm soát chất lượng nội dung dự thảo quyết định công bố TTHC theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố TTHC trong khoảng thời gian từ 02 đến 03 ngày làm việc, phải bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo quyết định công bố TTHC đối với các trường hợp hồ sơ trình công bố TTHC chưa đạt yêu cầu về chất lượng, cụ thể:
- Số lượng TTHC chưa đầy đủ, chưa chính xác.
- Nội dung dự thảo quyết định công bố TTHC không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa chính xác...
- Thiếu các tài liệu kèm theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC, các văn bản khác có liên quan.
b) Khi dự thảo quyết định công bố TTHC đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
- Thời hạn ban hành quyết định công bố TTHC: Chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
3. Tổ chức công khai TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo đúng quy định:
a) Thông tin về TTHC phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, thuận tiện sử dụng.
b) Hình thức công khai:
- Hình thức công khai bắt buộc:
+ Niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
+ Đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Các hình thức công khai khác:
+ Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang Thông tin điện tử của cơ quan thực hiện TTHC.
+ Thông báo trên báo, đài của địa phương.
+ Các hình thức phù hợp khác.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai TTHC
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh:
- Thường xuyên theo dõi cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về TTHC để thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các TTHC theo đúng quy định tại Điều 5 Quy chế này.
- Chịu trách nhiệm về việc thực hiện không đúng, không kịp thời việc thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Chịu trách nhiệm giải quyết các trường hợp do niêm yết công khai không kịp thời, không đầy đủ, thiếu chính xác đối với các TTHC đã được công bố.
c) Đăng tải, công khai các TTHC thuộc phạm vi giải quyết của cơ quan, đơn vị trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các TTHC đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
e) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện TTHC cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Niêm yết công khai, đầy đủ TTHC đã được công bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Chịu trách nhiệm giải quyết các trường hợp do niêm yết công khai không kịp thời, không đầy đủ, thiếu chính xác đối với các TTHC đã được công bố.
b) Tuyên truyền, thông báo trên đài truyền thanh, trang thông tin điện tử hoặc nhà văn hóa của huyện, xã về TTHC và các quy định về TTHC đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị.
c) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các TTHC đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai TTHC và tình hình thực hiện TTHC tại các đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định.
Báo cáo kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp xử lý những cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức có liên quan không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai TTHC theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
b) Tổ chức cập nhật, công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định công bố TTHC, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ TTHC trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát TTHC. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi Cục Kiểm soát TTHC.
- Đối với các hồ sơ TTHC, hồ sơ văn bản chưa đạt yêu cầu, khi Cục Kiểm soát TTHC có văn bản thông báo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn các sở, ban, ngành phải hoàn thiện lại trước khi công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Tổ chức kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ TTHC đã tạo trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
c) Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và thực hiện TTHC tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bạc Liêu: Sắp xếp nội dung, chương trình, dành thời lượng phù hợp để tuyên truyền các quy định về TTHC và tình hình kết quả công khai, thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình công khai và thực hiện TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
4. Việc thực hiện đúng quy định về công bố, công khai TTHC tại Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, các đơn vị phản ánh về Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày … tháng …năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở…….. Và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này… Thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở ……/UBND cấp huyện/UBND cấp xã.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
Ghi chú: Thủ trưởng cơ quan phải ký tắt cuối trang dự thảo quyết định và cuối mỗi trang phụ lục đính kèm theo quyết định.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh:
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực… | |
1 | Thủ tục a |
2 | Thủ tục b |
3 | Thủ tục c |
4 | Thủ tục d |
n | ………………… |
II. Lĩnh vực… | |
1 | Thủ tục đ |
2 | Thủ tục e |
3 | Thủ tục f |
4 | Thủ tục g |
n | ………………… |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh:
I. LĨNH VỰC…
1. Thủ tục a:
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
- Lệ phí (nếu có).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
2. Thủ tục b:
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
- Lệ phí (nếu có).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
n. Thủ tục n.
II. LĨNH VỰC…
1. Thủ tục đ:
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
- Lệ phí (nếu có).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
2. Thủ tục e:
- Trình tự thực hiện.
- Cách thức thực hiện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
- Lệ phí (nếu có).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
n. Thủ tục n.
* Ghi chú:
- Mỗi TTHC được trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết TTHC này mới chuyển sang TTHC kế tiếp (ở trang kế tiếp).
- Đối với những TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin theo mẫu, cần phải xác định, ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của bộ phận được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và phải được nêu ngay tại bộ phận đó (bao gồm cả tên, ký hiệu các văn bản quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế).
- Trường hợp TTHC có mẫu đơn, tờ khai phải đính kèm theo cả mẫu đơn, mẫu tờ khai ngay sau TTHC đó.
- Đối với những TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, chỉ cần lập danh mục TTHC theo phần I, không phải thống kê theo nội dung phần II, nhưng phải xác định rõ TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
Trường hợp TTHC đã được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ TTHC; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.