ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HUỶ BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN CÓ CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/01/1997 ĐẾN NGÀY 31/12/2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Ban chỉ đạo Tổng rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật tỉnh tại Tờ trình số 10/TTr-BCĐ ngày 29 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Huỷ bỏ 34 văn bản quy phạm pháp luật và văn bản có chứa quy phạm pháp luật do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2009. (Có Danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Giao thông – Vận tải, Lao động -TBXH, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh xem xét, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên các lĩnh vực thuộc phạm vi điều chỉnh của các văn bản đã bị hủy bỏ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
HỦY BỎ CÁC VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CÓ CHỨA QPPL DO UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/01/1997 ĐẾN NGÀY 31/12/2009
(Kèm theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Tên gọi, thẩm quyền, trích yếu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
1. | Quyết định số 1124/QĐ-CT ngày 14/8/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc tổ chức xây dựng lực lượng và quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân tự vệ ở cơ sở xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Giang |
2. | Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 31/3/2009 của UBND tỉnh Ban hành Quy định độ mật của tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của UBND và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc tỉnh Bắc Giang |
3. | Quyết định số 170/2001/QĐ-UB ngày 07/11/2001 của UBND tỉnh Quy định về một số chế độ đối với ngành giáo dục và đào tạo |
4. | Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh Ban hành Quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
5. | Quyết định số 33/1998/QĐ-CT ngày 12/01/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy định về tổ chức hoạt động của Trọng tài lao động tỉnh Bắc Giang |
6. | Quyết định số 133/1998/QĐ-CT ngày 13/02/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy trình điều trị, bắt buộc cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
7. | Quyết định số 134/1998/QĐ-CT ngày 13/02/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
8. | Quyết định số 96 /QĐ-UBND ngày 17/12/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
9. | Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 21/1/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
10. | Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội |
11. | Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 04/5/2009 của UBND tỉnh Ban hành một số chính sách hỗ trợ xóa nghèo đối với hộ nghèo là gia đình có công với cách mạng |
12. | Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 06/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND các huyện, thành phố. |
13. | Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 06/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND các xã, phường, thị trấn. |
14. | Quyết định số 2192/QĐ-CT ngày 30/12/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy định cấp độ báo cháy rừng |
15. | Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 12/11/2004 của UBND tỉnh Ban hành Quy định tạm thời quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp |
16. | Quyết định số 61/2005/QĐ-UB ngày 17/8/2005 của UBND tỉnh Ban hành một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi - thú y thời kỳ 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
17. | Quyết định số 22/2006/QĐ-UBND ngày 27/3/2006 của UBND tỉnh Ban hành quy định bổ sung chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
18. | Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-UBND ngày 27/3/2006 của UBND tỉnh Bắc Giang |
19. | Công văn số 540/UBND-NN ngày 04/3/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt |
20. | Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành tiêu chí lựa chọn các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất, thuê rừng để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp. |
21. | Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 7/9/2009 của Chủ tịch UBND tỉnhVề việc công bố đơn giá giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp gắn với việc lập hồ sơ quản lý rừng và đơn giá giao đất, cho thuê đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22. | Quyết định số 1984/QĐ-CT ngày 4/12/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Bộ đơn giá công tác sửa chữa trong XDCB tỉnh Bắc Giang |
23. | Quyết định số 1911/QĐ-CT ngày 2/12/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Bộ đơn giá XDCB công tác lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thi tỉnh Bắc Giang |
24. | Quyết định số 1912/QĐ-CT ngày 2/12/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Bộ đơn giá XDCB công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác tỉnh Bắc Giang |
25. | Quyết định số 136/2004/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Ban hành Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
26. | Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 15/5/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Bắc Giang. |
27. | Quyết định số 2362/QĐ-CT ngày 31/10/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc quy định mức trợ cấp kiểm lâm trên địa bàn xã |
28. | Quyết định số 138/QĐ-CT ngày 6/02/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc quy định giá dịch vụ y tế theo yêu cầu áp dụng cho các cơ sở bán công, khoa dịch vụ và bổ sung mức thu một phần việ phí dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng |
29. | Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 7/4/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy định quy trình tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài, cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
30. | Công văn số 2369/UBND-NC ngày 09/09/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc quy định chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng |
31. | Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 19/02/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Quy định cơ chế đầu tư khu Trung tâm Văn hoá - Dịch vụ Bắc Giang |
32. | Quyết định số 1247/QĐ-CT ngày 09/10/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo bác sỹ chuyên tu đối với cán bộ y tế cơ sở |
33. | Quyết định số 1327/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành mức giá thu một phần viện phí trong hệ thống y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
34. | Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của Chủ tịch UBND Về việc quy định tạm thời mức giá thu một phần viện phí áp dụng tại các trạm y tế xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.