ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2336/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 05 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1313 /TTr-STP ngày 18 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
1 | Thủ tục bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
|
2 | Thủ tục bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ theo quy định của pháp luật |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Trang |
1 | T-QBI-177201-TT Thủ tục số 5 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình | Thủ tục bán đấu giá tài sản là động sản | Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
|
2 | T-QBI-177328-TT Thủ tục số 7 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình | Thủ tục bán đấu giá bất động sản | Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
|
3 | T-QBI-177333-TT Thủ tục số 8 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình | Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá tài sản | Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ |
1 | T-QBI-177130-TT Thủ tục số 4 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình
| Thủ tục bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường – Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; - Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; - Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
2 | T-QBI-177229-TT Thủ tục số 6 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình | Thủ tục bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ theo quy định của pháp luật | - Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; - Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; - Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; - Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính; - Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất | ||||
- Trình tự thực hiện: Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký kết hợp đồng bán đấu giá với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật. + Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá; ban hành nội quy bán đấu giá, tổ chức xem tài sản. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông báo, niêm yết. + Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên có tài sản bán đấu giá. + Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp báo cáo việc thực hiện cuộc bán đấu giá; chuyển giao biên bản, hồ sơ cuộc bán đấu giá cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản trình cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất. + Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo cho khách hàng trúng đấu giá kết quả đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các thủ tục theo quy định. + Bước 5: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản. | ||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. | ||||
- Thành phần hồ sơ: Đối với người tham gia đấu giá tài sản: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp nếu là tổ chức kinh tế; sổ hộ khẩu nếu là hộ gia đình, cá nhân. + Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức kinh tế, người đại diện hộ gia đình hoặc cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản: + Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất đấu giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; + Quyết định phê duyệt phương án bán đấu giá của cấp có thẩm quyền; + Quyết định phê duyệt giá khởi điểm của cấp có thẩm quyền; + Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền; + Quyết định về việc giao thực hiện cuộc bán đấu giá cho tổ chức có chức năng bán đấu giá của cấp có thẩm quyền (trong trường hợp đấu thầu để lựa chọn tổ chức có chức năng bán đấu giá thực hiện cuộc bán đấu giá); + Bản đồ địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đấu giá trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính. Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. | ||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận trong Hợp đồng | ||||
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản - Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp có thẩm quyền đã quyết định đấu giá QSDĐ. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: không | ||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Báo cáo việc thực hiện cuộc bán đấu giá; Biên bản thanh lý hợp đồng. | ||||
- Phí, lệ phí: | ||||
Đối với người tham gia đấu giá | ||||
Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân | ||||
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
|
| ||
Từ 200 triệu đồng trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 100.000 | ||
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 200.000 | ||
Từ trên 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 500.000 | ||
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp nêu ở trên | ||||
Diện tích đất |
|
| ||
Từ 0,5 ha trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 1.000.000 | ||
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | Đồng/Hồ sơ | 3.000.000 | ||
Từ trên 2 ha đến 5 ha | Đồng/Hồ sơ | 4.000.000 | ||
Từ trên 5 ha | Đồng/Hồ sơ | 5.000.000 | ||
Đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản: Không thu phí đấu giá. | ||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không | ||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 7 Quy chế bán đấu giá ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND thì người đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau: 1. Có đơn đề nghị được tham gia đấu giá theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá phát hành, trong đó có nội dung cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch khi trúng đấu giá. 2. Điều kiện về vốn và kỹ thuật hoặc khả năng tài chính a) Đối với tổ chức phải có đủ điều kiện về vốn và kỹ thuật để thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân phải có đủ điều kiện về khả năng tài chính để thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật. Trường hợp đấu giá đất đã chia lô (thửa) làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân thì hộ gia đình, cá nhân tham gia đấu giá không cần điều kiện này. 3. Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân tham gia đấu giá; một tổ chức chỉ được một đơn vị tham gia đấu giá; có hai (02) doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một Tổng công ty thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá; Tổng công ty với công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá. Theo quy định tại Khoản 1, 2 và 5 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP người không được tham gia đấu giá gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. | ||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Luật Đất đai năm 2013; + Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường – Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; + Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | ||||
2. Thủ tục bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ theo quy định của pháp luật | ||||
- Trình tự thực hiện: Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản ký kết hợp đồng với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật. + Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá; ban hành nội quy bán đấu giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông báo, niêm yết. + Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên có tài sản bán đấu giá. + Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá. + Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản. | ||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. | ||||
- Thành phần hồ sơ: Đối với người tham gia đấu giá tài sản: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá tài sản (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp. + Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản: 1. Biên bản chuyển giao hồ sơ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; 2. Quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính; 3. Văn bản định giá tang vật, phương tiện hoặc hóa đơn, chứng từ khác thể hiện giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; 4. Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (nếu có). Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. | ||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận trong Hợp đồng | ||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản | ||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: Không | ||||
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản thanh lý hợp đồng. | ||||
- Phí, lệ phí: | ||||
Đối với người tham gia đấu giá | ||||
Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Giá khởi điểm của tài sản |
|
| ||
Từ 20 triệu đồng trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 50.000 | ||
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 100.000 | ||
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 150.000 | ||
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 200.000 | ||
Trên 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 500.000 | ||
Đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản: Không thu phí đấu giá. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không | ||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người ra quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật. 4. Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm: Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó. | ||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; + Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; + Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | ||||
3. Thủ tục bán đấu giá tài sản là động sản | ||||
- Trình tự thực hiện: Các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký hợp đồng bán đấu giá tài sản với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật. + Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá, ban hành nội quy bán đấu giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông báo, niêm yết. + Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên có tài sản bán đấu giá. + Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán đấu tài sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá. + Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản. | ||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. | ||||
- Thành phần hồ sơ: Đối với người tham gia đấu giá tài sản: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp. + Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Đối với người có tài sản bán đấu giá: + Giấy tờ liên quan đến tài sản. + Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. | ||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận trong Hợp đồng | ||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá. | ||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: không | ||||
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản thanh lý hợp đồng. | ||||
- Phí, lệ phí: | ||||
Đối với người tham gia đấu giá | ||||
Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Giá khởi điểm của tài sản |
|
| ||
Từ 20 triệu đồng trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 50.000 | ||
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 100.000 | ||
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 150.000 | ||
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 200.000 | ||
Trên 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 500.000 | ||
Đối với người có tài sản bán đấu giá (Không áp dụng với tài sản bán đấu giá là tài sản nhà nước) | ||||
Danh mục | Mức thu | |||
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
| |||
Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được | |||
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng | 2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng | |||
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng | |||
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng | |||
Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá | |||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không | ||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật. 4. Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm: Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó. | ||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | ||||
4. Thủ tục bán đấu giá bất động sản | ||||
- Trình tự thực hiện: Các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký hợp đồng bán đấu giá tài sản với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật. + Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá, ban hành nội quy bán đấu giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông báo, niêm yết. + Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên có tài sản bán đấu giá. + Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán đấu tài sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá. + Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá | ||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. | ||||
- Thành phần hồ sơ: Đối với người tham gia đấu giá tài sản: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp. + Đối với hộ gia đình: Sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của đại diện hộ gia đình. + Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Đối với người có tài sản bán đấu giá: + Giấy tờ liên quan đến tài sản. + Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản. Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. | ||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận trong Hợp đồng | ||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá. | ||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: không. | ||||
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản thanh lý hợp đồng. | ||||
- Phí, lệ phí: | ||||
Đối với người tham gia đấu giá | ||||
Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Giá khởi điểm của tài sản |
|
| ||
Từ 20 triệu đồng trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 50.000 | ||
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 100.000 | ||
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 150.000 | ||
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 200.000 | ||
Trên 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 500.000 | ||
Đối với người có tài sản bán đấu giá (Không áp dụng đối với tài sản nhà nước) | ||||
Danh mục | Mức thu | |||
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
| |||
Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được | |||
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng | 2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng | |||
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng | |||
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng | |||
Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá | |||
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không | ||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật. 4. Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm: Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó. 5. Người không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. | ||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | ||||
5. Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá tài sản | ||||
- Trình tự thực hiện: Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước trong thời hạn quy định (tùy theo từng tài sản) tại địa điểm và thời gian đã được Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết. Bước 2: Đấu giá viên kiểm tra hồ sơ, điều kiện đăng ký tham gia đấu giá theo quy định, ký xác nhận đơn đăng ký tham gia đấu giá. | ||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp | ||||
- Thành phần hồ sơ: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp. + Đối với hộ gia đình: Sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của đại diện hộ gia đình. + Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. + Phiếu nộp tiền đặt trước; biên lai nộp phí tham gia đấu giá. + Các giấy tờ khác tùy theo từng loại tài sản (nếu có). Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. | ||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
- Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi khách hàng nộp đủ thành phần hồ sơ. | ||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản. | ||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: không. | ||||
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Đơn đăng ký tham gia đấu giá có xác nhận của Đấu giá viên. | ||||
- Phí, lệ phí: | ||||
Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Giá khởi điểm của tài sản |
|
| ||
Từ 20 triệu đồng trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 50.000 | ||
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 100.000 | ||
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 150.000 | ||
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 200.000 | ||
Trên 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 500.000 | ||
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân | ||||
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
|
| ||
Từ 200 triệu đồng trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 100.000 | ||
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 200.000 | ||
Từ trên 500 triệu đồng | Đồng/Hồ sơ | 500.000 | ||
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp nêu ở trên | ||||
Diện tích đất |
|
| ||
Từ 0,5 ha trở xuống | Đồng/Hồ sơ | 1.000.000 | ||
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | Đồng/Hồ sơ | 3.000.000 | ||
Từ trên 2 ha đến 5 ha | Đồng/Hồ sơ | 4.000.000 | ||
Từ trên 5 ha | Đồng/Hồ sơ | 5.000.000 | ||
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không | ||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người ra quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật. 4. Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm: a) Người không được tham gia mua tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; b) Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó. 5. Người không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. | ||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | ||||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.