ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2331/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực chính quyền địa phương tại Sở Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại công văn số 2416/SNV-CQĐP ngày 31 tháng 10 năm 2013 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1603/TTr-STP ngày 06 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trên lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này theo đúng thời gian quy định.
Đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành theo Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục thành lập thôn, khu phố |
2 | Thủ tục phê chuẩn bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
3 | Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên hoặc nâng lương trước thời hạn cho cán bộ bầu cử (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành theo Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Thủ tục thành lập thôn, khu phố
a) Cơ sở pháp lý :
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Pháp Lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố.
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố;
b) Đối tượng áp dụng: các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh có địa giới chưa phù hợp hoặc nằm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch dãn dân, tái định cư hoặc điều chỉnh địa giới hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc do việc di dân đã hình thành các cụm dân cư mới ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, nơi có địa hình chia cắt, địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn, đòi hỏi phải thành lập thôn mới, khu phố mới;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Chủ trương của cấp trên về thành lập thôn (khu phố).
- Biên bản hội nghị thôn (khu phố).
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Đề án thành lập thôn (khu phố) mới của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh (tóm tắt về lý do; số liệu: diện tích, dân số trước và sau khi chia tách, thành lập thôn, khu phố).
- Bản đồ chia tách và thành lập thôn (khu phố): tỉ lệ 1/500 (bản gốc);
e) Quy trình và thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và đi kiểm tra thực địa: 03 ngày.
- Phòng Chính quyền địa phương tham mưu Giám đốc sở có văn bản thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất xem xét ban hành nghị quyết thành lập thôn, khu phố. Sau khi có nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập thôn, khu phố: 03 ngày .
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện: quyết định thành lập thôn, khu phố;
h) Phí và lệ phí: không có.
2. Thủ tục phê chuẩn bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp.
- Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Đối tượng áp dụng: thành viên Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được bầu cử theo quy định;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
* Hồ sơ phê chuẩn bầu cử:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên Ủy ban nhân dân.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố xác nhận kết quả bầu cử các thành viên Ủy ban nhân dân.
- Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (trích phần liên quan bầu cử các chức danh và kết quả phiếu bầu cử).
- Sơ yếu lý lịch mẫu (có dán ảnh và xác nhận của cơ quan quản lý ).
- Bản kê khai tài sản của cá nhân.
- Thông báo nhân sự của cơ quan thẩm quyền quản lý cán bộ.
* Hồ sơ phê chuẩn miễn nhiệm, bãi nhiệm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đề nghị phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố cho miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chức danh thành viên Ủy ban nhân dân.
- Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (trích phần liên quan đến việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân).
- Đơn đề nghị miễn nhiệm của thành viên Ủy ban nhân dân.
Trường hợp bãi nhiệm các chức danh thành viên Ủy ban nhân dân phải có văn bản hoặc quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan thẩm quyền quản lý cán bộ đối với thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Quy trình và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện: quyết định phê chuẩn;
h) Phí và lệ phí: không có.
3. Thủ tục nâng bậc lương thường xuyên hoặc nâng lương trước thời hạn cho cán bộ bầu cử (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Quyết định số 1649-QĐ/TU ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Ban Thường vụ tỉnh ủy Ninh Thuận Ban hành quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ bầu cử thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị nâng lương thường xuyên hoặc nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ bầu cử.
- Biên bản cuộc họp của cơ quan đề nghị nâng bậc lương có sự tham gia và xác nhận của Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
- Danh sách cán bộ nâng bậc lương.
- Quyết định xếp bậc lương hiện hưởng đối với cán bộ đề nghị nâng lương trong danh sách (bản photo).
Riêng đối với trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn bổ sung thêm: quy chế nâng lương trước thời hạn của cơ quan; bằng khen, giấy khen (nếu có);
e) Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 01 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
g) Kết quả thực hiện: quyết định;
h) Phí và lệ phí: không có.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.