ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM HỌC 2013-2014 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 về việc phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Mức thu học phí này áp dụng cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức thu
a) Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông:
STT | Bậc học | Năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 | |
Nông thôn | Thành thị | ||
1 | Mầm non | 20.000 đ/học sinh/tháng | 40.000 đ/học sinh/tháng |
2 | Trung học cơ sở | 20.000 đ/học sinh/tháng | 40.000 đ/học sinh/tháng |
3 | Trung học phổ thông | 20.000 đ/học sinh/tháng | 40.000 đ/học sinh/tháng |
b) Mức học phí đối với bậc đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
Bậc đào tạo | Năm học 2013 -2014 | Năm học 2014 -2015 |
A. Nhóm Khoa học xã hội, kinh tế, luật; Nông, lâm, thủy sản | ||
- Đại học | 360 | 420 |
- Cao đẳng | 288 | 336 |
- Trung cấp CN | 252 | 294 |
B. Nhóm Khoa học tự nhiên; Kỹ thuật, công nghệ; Thể dục thể thao; Nghệ thuật; Khách sạn, du lịch | ||
- Đại học | 410 | 490 |
- Cao đẳng | 328 | 392 |
- Trung cấp CN | 287 | 343 |
C. Nhóm ngành Y dược | ||
- Đại học | 485 | 600 |
- Cao đẳng | 388 | 480 |
- Trung cấp CN | 339 | 420 |
c) Mức thu học phí đối với đào tạo thạc sĩ bằng 1,5 lần mức thu học phí đào tạo đại học quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Quyết định này.
d) Mức học phí đối với trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề:
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
TÊN MÃ NGHỀ | Năm 2014 | |
TCN | CĐN | |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 210 | 235 |
2. Toán và thống kê | 229 | 245 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 230 | 255 |
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản | 260 | 300 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 295 | 320 |
6. Nghệ thuật | 340 | 365 |
7. Sức khoẻ | 340 | 374 |
8. Thú y | 365 | 400 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 374 | 408 |
10. An ninh, quốc phòng | 408 | 440 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 430 | 470 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 440 | 484 |
13. Khoa học tự nhiên | 450 | 490 |
14. Dịch vụ vận tải | 510 | 570 |
15. Khác | 460 | 510 |
e) Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức thu học phí cùng cấp và cùng nhóm ngành đào tạo.
f) Thu học phí theo tín chỉ được thực hiện theo khoản 8 Điều 12 chương III của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010.
g) Mức học phí đối với hệ đào tạo theo địa chỉ, vừa làm vừa học, liên thông, từ xa được tổ chức đào tạo ở ngoài tỉnh, đào tạo theo đơn đặt hàng thực hiện thu học phí theo thỏa thuận giữa nhà trường với các đối tác.
h) Việc miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
3. Cơ chế thu, sử dụng học phí
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Hiệu trưởng các Trường: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.