UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 27 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 93/2007/QĐ-UBND NGÀY 21/8/2007 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 387/TTr-STNMT ngày 13/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND) như sau:
1. Sửa đổi điểm b và bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 1 như sau:
b) Các loại lệ phí:
- Lệ phí địa chính, trừ trường hợp quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1 của Quyết định này;
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt;
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Lệ phí giao dịch bảo đảm.
c) Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã, thị trấn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp).
2. Điều chỉnh khoản 1.1 mục 1 Phần B của bản Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND , như sau:
STT | Loại phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Lệ phí địa chính |
|
|
1.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân. |
|
|
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
| + Đối với các phường | Giấy | 25.000 |
| - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
|
| + Đối với các phường | Lần | 15.000 |
| + Đối với các khu vực khác | Lần | 7.500 |
Điều 2. Lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở các phường; lệ phí địa chính đối với các hộ gia đình, cá nhân trong các hoạt động khác như: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất và các loại phí, lệ phí khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường vẫn thực hiện theo Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.