ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2299/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG CƠ BẢN, HỆ SỐ LƯƠNG CẤP BẬC CÔNG VIỆC BÌNH QUÂN LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐỐI VỚI NHÓM NGHỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1355 TTr/LĐTBXH-LĐTL ngày 06/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lương cơ bản, hệ số cấp bậc công việc bình quân làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với nhóm nghề Quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, như sau:
1. Mức lương cơ bản bình quân theo tháng đối với lao động quản lý được xác định theo công thức:
TLcb = ML cơ sở x HS bậc 2 x Kđc
Trong đó:
- TLcb: Mức lương cơ bản bình quân theo tháng của lao động quản lý.
- ML cơ sở: Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại từng thời điểm;
- HS bậc 2: Hệ số bậc 2 đối với doanh nghiệp Hạng III của từng loại viên chức quản lý quy định tại Bảng hệ số mức lương của viên chức quản lý chuyên trách (Phụ lục I Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ);
- Kđc: Hệ số điều chỉnh (áp dụng hệ số theo Vùng III quy định tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
2. Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân:
2.1. Lao động trực tiếp sản xuất: Hệ số: 2,55
2.2. Lao động chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ: Hệ số: 3,0
Điều 2. Mức lương cơ bản bình quân, hệ số lương cấp bậc công việc bình quân quy định tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để các đơn vị, tổ chức có liên quan quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.